Những cây tự phát tán hạt có vỏ quả khi chín như thế nào?
- Tìm trong bảng trên những quả, hạt được phát tán nhờ gió và xem lại hình vẽ, cho biết những quả và hạt đó có những đặc điểm nào mà gió có thể giúp chúng phát tán đi xa?
- Tìm trong bảng những quả, hạt được phát tán nhờ động vật và xem lại hình vẽ, cho biết chúng có những đặc điểm nào phù hợp với cách phát tán nhờ động vật?
- Tìm trong bảng những quả, hạt có thể tự phát tán, xem lại hình vẽ, cho biết vỏ của những quả này khi chín thường có đặc điểm gì?
- Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào?
- Đặc điểm của quả, hạt phát tán nhờ gió : thường có tấm lông nhẹ, có cánh mỏng để có thể dễ dàng di chuyển nhờ gió như hạt hoa sữa, quả bồ công anh.
- Quả phát tán nhờ động vật thường cứng hoặc có gai móc để bám vào cơ thể động vật, ngoài ra chúng cũng thường là quả mà động vật ăn được.
- Đặc điểm của quả, hạt có thể tự phát tán: thường thuộc loại quả khô nẻ, khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt được phát tán đi xa.
- Con người giúp phát tán quả và hạt bằng cách mang các giống cây trồng từ nơi này qua nơi khác để xuất khẩu, trồng trọt.
Câu 1. Cây có hoa còn được gọi là cây hạt kín vì:
A. Hạt được dấu kín trong quả.
B. Hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài (vỏ hạt).
C. Quả có khi không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài.
D. Có hạt.
Câu 2. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to, nhỏ.
B. Có quả và hạt.
C. Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng.
Câu 3. Bầu nhụy ở hoa của cây hạt kín tạo thành từ
A. các lá noãn hở.
B. các lá noãn khép kín.
C. cánh hoa.
D. lá đài.
Câu 4. Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào toàn là cây hạt kín:
A. Cây nhãn, cây rêu, cây ớt.
B. Cây thông, cây lúa, cây đào.
C. Cây dương xỉ, cây cải, cây dừa.
D. Cây bàng, cây nhãn, cây ban.
Câu 5. Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là:
A. Quả và nón.
B. Hoa, quả, hạt.
C. Túi bào tử.
D. Nón đực và nón cái.
Câu 6. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm:
A. Kiểu gân lá.
B. Kiểu thân.
C. Số lá mầm trong phôi của hạt.
D. Dạng rễ.
Câu 7. Hệ rễ của thực vật, đặc biệt là thực vật rừng có vai trò gì?
A. Giảm ô nhiễm môi trường.
B. Giúp giữ đất, chống xói mòn, sụt lở đất.
C. Tăng lượng mưa của khu vực.
D. Điều hòa khí hậu.
Câu 8. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Lá mồng tơi B. Lá chuối C. Lá khoai tây D. Lá xà cừ
Câu 9. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc?
A. Hoa sữa. C. Sâm Ngọc Linh.
B. Na. D. Súp lơ.
Câu 10. Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm
cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?
A. Sen. B. Cần sa. C. Mít. D. Dừa.
Câu 11.Cây nào dưới đây là cây công nghiệp?
A. Mướp đắng. B. Lúa. C. Bắp cải. D. Cà phê.
Câu 12. Cây nào dưới đây chứa chất độc gây hại cho sức khỏe cho con người?
A. Mướp đắng . B. Lúa . C. Thuốc lá. D. Rau muống.
Câu 13. Tính chất đặc trưng nhất của cây Hạt kín là?
A. Có rễ, thân, lá thực sự.
B. Có lá noãn hở.
C. Có sự sinh sản bằng hạt.
D. Có hoa, quả, hạt, hạt nằm trong quả.
Câu 14. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm.
B. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng.
C. Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
D. Có quả và hạt.
Câu 15. Nhận xét đúng nhất về môi trường sống của cây hạt kín là:
A. Môi trường sống ở vùng đồi núi.
B. Môi trường sống ở vùng đồng bằng.
C. Môi trường sống đa dạng.
D. Môi trường sống ở vùng khí hậu nhiệt đới.
Câu 16. Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào toàn là cây hạt kín:
A. Cây nhãn, cây rêu, cây ớt.
B. Cây thông, cây xoài, cây đào.
C. Cây phượng, cây nhãn, cây ban.
D. Cây dương xỉ, cây cải, cây dừa.
Câu 17. Cơ quan sinh sản không phải của thực vật hạt kín là:
A. Túi bào tử, nón.
B. Hoa, quả, hạt.
C. Hạt Một lá mầm, hạt Hai lá mầm.
D. Hoa đực và hoa cái.
Câu 18. Có thể nhận biết cây một lá mầm và hai lá mầm nhờ những dấu hiệu bên
ngoài nào:
A. Số lá mầm trong phôi của hạt.
B. Kiểu thân, số lá mầm trong phôi của hạt.
C. Có rễ, thân, lá.
D. Dạng rễ, kiểu thân, kiểu gân lá, số cánh hoa.
Câu 19. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ đất,
chống sụt lở đất?
A. Rễ. B. Hoa. C. Lá. D. Thân.
Câu 20. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc?
A. Hoa sữa. B. Xoài.
C. Tam thất. D. Rau muống.
Câu 21. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Lá chuối. B. Lá thông. C. Lá khoai tây. D. Lá rau ngót.
Câu 22. Cây nào dưới đây vừa là cây ăn quả vừa là cây lấy gỗ?
A. Cây mít. B. Tam thất.
C. Dâu tây. D. Su hào.
Câu 23. Cây nào dưới đây là cây lương thực?
A. Hoa hồng. B. Tam thất.
C. Xoài. D. Lúa.
Câu 24. Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện?
A. Anh túc. B. Cà phê.
C. Chè. D. Ca cao
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1
a) Virut có hình dạng, cấu tạo, đời sống, vai trò như thế nào?
b) Bệnh covid 19 do vi khuẩn hay virut gây nên? Để phòng bệnh covid 19 em
cần phải làm gì?
Câu 2
a) Kể tên 4 cây một lá mầm, 4 cây hai lá mầm có ở địa phương em.
b) Phân biệt sự khác nhau giữa cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Câu 3 Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào? Là người học sinh em cần có
thái độ như thế nào đối với việc hút thuốc lá và thuốc phiện?
Câu 4: Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín? Phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm?
Câu 5: Trình bày các vai trò của thực vật.
câu 1
b) bệnh covid là do viruts gây nên
Câu 1. Cây có hoa còn được gọi là cây hạt kín vì:
B. Hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài (vỏ hạt).
Câu 2. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:
D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng.
Câu 3. Bầu nhụy ở hoa của cây hạt kín tạo thành từ
B. các lá noãn khép kín.
Câu 4. Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào toàn là cây hạt kín:
D. Cây bàng, cây nhãn, cây ban
Câu 5. Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là:
D. Nón đực và nón cái.
Câu 6. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm:
C. Số lá mầm trong phôi của hạt.
Câu 7. Hệ rễ của thực vật, đặc biệt là thực vật rừng có vai trò gì?
B. Giúp giữ đất, chống xói mòn, sụt lở đất.
Câu 8. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Lá mồng tơi
Câu 9. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc?
C. Sâm Ngọc Linh.
Câu 10. Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?
A. Sen.
Câu 1
- Kích thước : rất nhỏ, chỉ khoảng 12-50 phần triệu milimet
- Hình dạng : dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dang nòng nọc với một phần đầu hình khối và phần đuôi hình trụ
- Cấu tạo : rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. Chúng chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình.
- Đời sống : kí sinh bắt buộc sống trên các cơ thể sống khác
- Vai trò : khi kí sinh virut thường gây bệnh cho vật chủ.
Bệnh covid 19 virut gây nên
Để phòng bệnh covid 19 em cần
Đeo khẩu do đúng cách
Hạn chế đi lại
Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng
Khoảng cách tối thiểu 2m
Câu 2
a) Cây 1 lá mầm: lúa mì, yến mạch, lúa,..
Cây 2 lá mầm: Thầu dầu, bí, mướp,...
b) Phân biệt sự khác nhau giữa cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Câu 3: Hút thuốc lá là nguyên nhân gây bệnh và tử vong của rất nhiều bệnh. Hút 1 điếu thuốc lá giảm 5,5 phút tuổi thọ; Mỗi 6 giây có 1 người chết vì các bệnh liên quan đến thuốc lá; Số người tử vong do thuốc lá gây ra gấp 3 lần số người chết vì HIV và tai nạn giao thông.Trong khói thuốc lá chứa trên 4000 hoá chất, trong đó có 43 hoá chất là nguyên nhân gây ung thư, nguy hiểm nhất là chất hắc ín, Nicotin, chất gây nghiện... Ngoài ra, trong khói thuốc lá còn có nhiều chất kích thích khối u, kích thích gây viêm nhiễm đường hô hấp, gây tổn thương trong lòng mạch máu.
Khi hút thuốc lá, khói thuốc qua phổi ngấm vào máu, tích luỹ lâu ngày trở thành điều kiện và nguyên nhân gây nên các bệnh sau:
· Bệnh tim mạch, Bệnh ung thư,· Bệnh hô hấp, Bệnh răng và lợi
Là người học sinh em cần
Không sử dụng thuốc lá, thuốc phiện
Tuyên truyền hạn chế sử dụng thuốc lá, thuốc phiện
Tuyên truyền phòng chống tác hại thuốc lá
Câu 4 Đặc điểm của thực vật hạt kín
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. ... Hạt nằm trong quả (ở hoa là noãn nằm trong bầu
Câu 5: Vai trò của thực vật.
Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
Ổn định hàm lượng khí Cacbonic và khí Oxi trong không khí
Thực vật giúp điều hòa khí hậu
Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường
Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
1.Hạt đỗ gồm những bộ phận nào? Hạt ngô gồm những bộ phận nào? Vậy hạt gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của mỗi bộ phận?
- Cần bảo quản hạt như thế nào là tốt nhất ?
2-Sự phát tán của quả và hạt có nghĩa là gì ? Vì sao quả và hạt cần phải phát tán?
-Quả và hạt có mấy cách phát tán? Nêu đặc điểm của chúng phù hợp với từng cách phát tán đó?
- Ngoài các cách phát tán trên, em còn biết cách phát tán nào khác của quả và hạt ?
Mong các bạn giúp mình ! Mình đang cần gấp lắm! Mình xin cảm ơn !
( Sinh Học 6 )
Câu 2: Những quả, hạt được phát tán nhờ gió có đặc điểm gì?
A. Có móc hoặc có gai. B. Có hương thơm, vị ngọt.
C. Có cánh hoặc có túm lông nhẹ. D. Vỏ hạt khi khô tự nẻ.
câu B .mình chưa chắc lắm nhưng mình nghỉ vậy
Câu 2: Những quả, hạt được phát tán nhờ gió có đặc điểm gì?
A. Có móc hoặc có gai. B. Có hương thơm, vị ngọt.
C. Có cánh hoặc có túm lông nhẹ. D. Vỏ hạt khi khô tự nẻ
chúc bn học tốt.
đáp án là C vÌ hạt , quả có túm lông nhẹ dễ phân tán nhờ gió
Câu 9. Loại quả hoặc hạt nào dưới đây có khả năng tự phát tán ?
A. Quả trâm bầu. B. Hạt thông. C. Quả ké đầu ngựa. D. Quả chi chi.
Câu 10. Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm nào dưới đây ?
A. Quả mọng. B. Quả hạch. C. Quả khô nẻ. D. Quả khô không nẻ.
Câu 11. Nhóm nào gồm những quả hoặc hạt phát tán nhờ gió ?
A. Quả bông, hạt cau, quả cam
B. Quả cải, quả bồ kết, quả dưa chuột
C. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa
D. Quả chuối, quả nhãn, quả thìa là
Câu 12. Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những quả còn lại ?
A. Quả cải B. Quả đậu Hà Lan C. Quả hồng xiêm D. Quả chi chi
Câu 9. Loại quả hoặc hạt nào dưới đây có khả năng tự phát tán ?
A. Quả trâm bầu. B. Hạt thông. C. Quả ké đầu ngựa. D. Quả chi chi.
Câu 10. Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm nào dưới đây ?
A. Quả mọng. B. Quả hạch. C. Quả khô nẻ. D. Quả khô không nẻ.
Câu 11. Nhóm nào gồm những quả hoặc hạt phát tán nhờ gió ?
A. Quả bông, hạt cau, quả cam
B. Quả cải, quả bồ kết, quả dưa chuột
C. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa
D. Quả chuối, quả nhãn, quả thìa là
Câu 12. Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những quả còn lại ?
A. Quả cải B. Quả đậu Hà Lan C. Quả hồng xiêm D. Quả chi chi
Cho 1 số quả và hạt sau: Quả chi chi, quả bồ công anh, quả cải, quảké đầu ngựa, hạt hoa sữa, hạt thông, quả chò, quả đậu bắp, quả cây xấu hổ, quả trâm bầu.Hãy chỉ ra những quả và hạt phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật? Nhờ những đặc điểm nào giúp em nhận biết được các cách phát tán đó?
Bạn tham khảo nhé !
Chúc bạn học tốt.
Qủa phát tán nhờ gió :Quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu,hạt hoa sữa.
Qủa phát thán nhờ động vật : Quả ké đầu ngựa, hạt thông, quả xấu hổ.
Tự phát tán : Quả cải, quả cải, quả đậu bắp .
a. Phát tán của quả và hạt nhờ gió
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Cánh hoặc có lông.
+ Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ.
b. Phát tán của quả và hạt nhờ động vật
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.
+ Có hương thơm, vị ngọt để thu hút các loài động vật ăn quả và hạt.
+ Hạt thường có vỏ cứng.
c. Phát tán của quả và hạt tự phát tán
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra hoặc tự mở ra để hạt rơi ra ngoài và phát tán đi nơi khác.
+ Quả và hạt được phát tán gần hơn hơn so với phát tán nhờ gió và động vật.
* Ngoài các cách phát tán quả và hạt trên thì quả và hạt còn được phát tán nhờ con người, bằng cách mang, vận chuyển quả và hạt đi những nơi khác để gieo trồng (ví dụ: sang vùng đất mới, vùng có khí hậu khác, …).a. Phát tán của quả và hạt nhờ gió
- Đặc điểm:
+ Cánh hoặc có lông.
+ Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ.
b. Phát tán của quả và hạt nhờ động vật
- Đặc điểm:
+ Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.
+ Có hương thơm, vị ngọt để thu hút các loài động vật ăn quả và hạt.
+ Hạt thường có vỏ cứng.
c. Phát tán của quả và hạt tự phát tán
- Đặc điểm:
+ Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra hoặc tự mở ra để hạt rơi ra ngoài và phát tán đi nơi khác.
+ Quả và hạt được phát tán gần hơn hơn so với phát tán nhờ gió và động vật.
* Ngoài các cách phát tán quả và hạt trên thì quả và hạt còn được phát tán nhờ con người, bằng cách mang, vận chuyển quả và hạt đi những nơi khác để gieo trồng (ví dụ: sang vùng đất mới, vùng có khí hậu khác, …).a. Phát tán của quả và hạt nhờ gió
- Đặc điểm:
+ Cánh hoặc có lông.
+ Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ.
b. Phát tán của quả và hạt nhờ động vật
- Đặc điểm:
+ Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.
+ Có hương thơm, vị ngọt để thu hút các loài động vật ăn quả và hạt.
+ Hạt thường có vỏ cứng.
c. Phát tán của quả và hạt tự phát tán
- Đặc điểm:
+ Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra hoặc tự mở ra để hạt rơi ra ngoài và phát tán đi nơi khác.
+ Quả và hạt được phát tán gần hơn hơn so với phát tán nhờ gió và động vật.
* Ngoài các cách phát tán quả và hạt trên thì quả và hạt còn được phát tán nhờ con người, bằng cách mang, vận chuyển quả và hạt đi những nơi khác để gieo trồng (ví dụ: sang vùng đất mới, vùng có khí hậu khác, …).a. Phát tán của quả và hạt nhờ gió
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Cánh hoặc có lông.
+ Hạt hoặc quả nhỏ, nhẹ.
b. Phát tán của quả và hạt nhờ động vật
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.
+ Có hương thơm, vị ngọt để thu hút các loài động vật ăn quả và hạt.
+ Hạt thường có vỏ cứng.
c. Phát tán của quả và hạt tự phát tán
- Ví dụ:
- Đặc điểm:
+ Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra hoặc tự mở ra để hạt rơi ra ngoài và phát tán đi nơi khác.
+ Quả và hạt được phát tán gần hơn hơn so với phát tán nhờ gió và động vật.
* Ngoài các cách phát tán quả và hạt trên thì quả và hạt còn được phát tán nhờ con người, bằng cách mang, vận chuyển quả và hạt đi những nơi khác để gieo trồng (ví dụ: sang vùng đất mới, vùng có khí hậu khác, …).
phát tán nhờ động vật: quả ké đầu ngựa , hạt thông , quả cây xấu hổ
phát tán nhờ gió: quả bồ công anh , quả chò , hạt hoa sữa , quả trâm bầu
còn lại là tự phát tán
Đặc điểm của quả, hạt phát tán nhờ gió : thường có tấm lông nhẹ, có cánh mỏng để có thể dễ dàng di chuyển nhờ gió
Quả phát tán nhờ động vật thường cứng hoặc có gai móc để bám vào cơ thể động vật, ngoài ra chúng cũng thường là quả mà động vật ăn được
Nhóm nào dưới đây gồm những cây có quả và hạt thích nghi với hình thái phát tán nhờ gió ?
A. chò, thìa là, cải, ké đầu ngựa, bồ công anh
B. trinh nữ, ngải cứu, xoài, trâm bầu, quả ké đầu ngựa
C. chò, trâm bầu, bồ công anh, hoa sữa
D. ngô, đậu bắp, cải, hoa sữa, nhãn
Câu 1:
Phân biệt hiện tương thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?
Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
Câu 2:
Có mấy cách phát tán hạt và quả?
Cho 3 vd chứng minh.
Câu 3:
Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to chắc mày không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
Câu 4:
so sánh những điểm khác nhau giữa cây rêu và cây có hoa.
Câu 5:
vì sao phải thu hoạch, hạt đổ đen và đổ xanh trước khi vỏ quả chín khô?
4/rêu khác với cây có hoa là :
- rêu chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử ( còn cây có hoa sinh sản bằng hạt ).
- cây có hoa : cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, có mạch dẫn phát triển, sinh sản bằng hạt.
5/Bởi vì khi quả chín khô thì hạt sẽ rơi xuống đất chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình thu hoạch (tốn nhiều thời gian công sức) và có khi hạt rơi xuống đất gặp điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm mọc thành cây con chúng ta sẽ không thu hoạch được .Vì vậy khi thu hạch đỗ xanh hoặc đỗ đen người ta phải thu hoạch trước khi quả chín khô
hok tốt nha
1/Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy; thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng ) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
2/- Phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc túm lông, nhẹ. VD: quả chò, bồ công anh,v..v..
- Phát tán nhờ động vật: quả và hạt có gai móc, là thức an của động vật. VD: quả ổi, quả ớt,v..v..
- Tự phát tán: giỏ quả tự nứt, hạt thông ra ngoài. VD: quả chi chi, quả nổ,v..v..
*Con người cũng có thể giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.
3/vì như thế mới tránh được sâu bọ làm tổn hại đến cây con khi mới trưởng thành, các bộ phận như phôi và chat dinh dưỡng khoẻ và nguyên vẹn mới tạo điều kiện cho cây phát triển bình thường=>giảm thiểu chi phí khi trồng trọt
1. cây có hoa có những loại cơ quan nào, chúng có chức năng gì
2. trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những mối quan hệ nào để cây thành một thể thống nhất, cho ví dụ
3. hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít đc tưới bón thì lá thường ko xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thu hoạch sẽ thấp
4. các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái ntn
5. nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường
6. các cây sống trong những môi trường đặc biệt( sa mạc, đầm lầy ) có những đặc điểm gì, cho một vài ví dụ
7. quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì
8. kể tên những quả hạt có thể tự phát tán mà em biết
9. những quả và hạt có đặc điểm gì thường đc phát tán nhờ gió
10. người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường đc gió mang đi xa hơn. hãy cho biết điều đó đúng hay sai, vì sao
11. tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm
12. vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, ko bị sứt sẹo và ko bị sâu bệnh
13. sau khi học xong bài này có bạn nói rằng: hạt lạc gồm có ba phần là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. theo em câu nói của bạn có chính xác ko, vì sao
14. phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh. thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh
15. quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành. em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại một bộ phận của hoa, tên của bộ phận đó
bên trên là bt sinh cô ra cho mk, mong mn giúp mk nhoa, cảm ơn mn
1)
Cây xanh có hoa có 2 loại cơ quan:Cơ quan sinh dưỡng gồm thân, rễ, lá thực hiện chức năng sinh dưỡng của cây như: quang hợp, hô hấp, vận chuyển các chất,...Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt thực hiện chức năng sinh sản của cây2)
Mọi cơ quan của cây có hoa đều có cấu tạo phù hợp với chức năng của nó.Trong hoạt động sống của cây các cơ quan có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng.Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của cơ quan khác và toàn bộ cây.7)Phát tán nhờ động vật có đặc điểm: quả thường có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai hoặc nhiều móc
8)
Một số loại quả tự phát tán:Khi nẻ các mảnh vỏ xoắn lại mà bắn mạnh hạt ra ngoài (quả bóng nước, quả đỗ xanh ...)Hoặc khi nổ thì cuống bật lên như lò xo mà đẩy hạt ra xa (quá nổ ...)14) Sự thụ phấn : Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
Sự thụ tinh : Hạt phấn nảy mầm để đưa tế bào sinh dục đực của hat phấn vào kết hợp với tế bài sinh dục cái của noãn tạo thành hợp tứ
Sự thụ tinh xảy ra khi có sự thụ phấn và nảy mầm của hạt phấn . Như vậy , thụ phấn là điều kiện của thụ tinh
Hạt và quả được hình thành như thế nào? Trong quá trình chín, quả đã có những biến đổi sinh lí như thế nào?
Tham khảo:
- Hạt do noãn đã được thụ tinh phát triển thành. Hạt chứa phôi và có nội nhũ hoặc không có nội nhũ.
+ Noãn sau khi thị tinh có những biến đổi, tế bào hợp tử phân chia nhanh và phát triển thành phôi.
+ Vỏ noãn hình thành vỏ chứa hạt và phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt.
+ Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành một hạt, vì vậy số lượng hạt tùy thuộc số noãn được thụ tinh.
- Quả là do bầu nhuỵ sinh trưởng dày lên chuyển hoá thành. Quả được hình thành không qua thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính.
- Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hoá làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn, thuận lợi cho sự phát tán của hạt.