Tìm các chữ số a, b, c, d biết \(\overline{ab,cd}-\overline{a,bcd}=11,106\).
Tìm các chữ số a : b ; c ; d biết :
\(a.\overline{abc}.\overline{bcd}=\overline{abcabc}\)
abcabc = abc . 1000 + abc
\(\Leftrightarrow\)abcabc = abc . (1000 + 1)
Suy ra : a. bcd . abc = abcabc
\(\Leftrightarrow\)a. bcd . abc = abc . 1001
\(\Leftrightarrow\)a . bcd = 1001
Đây là tích giữa số có 1 chữ số và số có 3 chữ số nên ta dễ dàng tìm được a = 7 (vì từ 1 đến 9 chỉ có 7 chia hết cho 1001) từ đó suy ra bcd = 143
Vậy : a = 7 ; b = 1 ; c = 4 ; d = 3
a . abc . bcd = abcabc
a . abc . bcd = abc . 1001
=> a . bcd = 1001
7 . 143 = 1001
=> a = 7 ; b = 1 ; c 4 ; d = 3
a . abc . bcd =abcabc
=> ta có :
=> a .abc.bcd=abc
=> a . bcd = 1001
=> 7 . 143 = 1001
=> a = 7 ; b=1 ; d=4 ; c=3
Bài 3: Tìm các chữ số a, b, c biết:
a) \(\overline{12ab}=\overline{ab}.26\)
b) \(\overline{7ab}=20.\overline{ab}+35\)
c) \(\overline{2ab2}=36.\overline{ab}\)
d) \(\overline{abc3}-1992=\overline{abc}\)
e*) \(\overline{ab}+\overline{bc}+\overline{ca}=\overline{abc}\)
tìm các chữ số a , b , c , d biết a . \(\overline{bcd}\) . \(\overline{abc}\) = \(\overline{abcabc}\)
ta có thể tách abcabc = abc . 1000 + abc (bạn thử đi đúng đấy!!!) ( nhớ abcabc phải có gạch trên đầu nha)
<=> abcabc = abc . (1000 + 1) = abc . 1001
Suy ra a . bcd . abc = abcabc
<=> a . bcd . abc = abc . 1001
<=> a . bcd = 1001
Đây là tích giữa số có 1 chữ số và số có 3 chữ số nên ta dễ dàng tìm được a = 7 ( vì từ 1 -> 9 chỉ có 1001 mới chia hết cho 7) từ đó suy ra bcd = 143
Vậy tóm lại a = 7 ; b = 1 ; c = 4 ; d = 3
tích thử lại là 7 . 143 . 714 = 714714 ( chính xác )
Chúc học tốt môn toán!!!!!!!!!!!!!!!!
Hãy tìm các chữ số a,b,c,d biết các số a,\(\overline{ad},\overline{cd},\overline{abcd}\)đều là các số chính phương.
DO A LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG VÀ A KHÁC 0 , A CÓ 1 CHỮ SỐ
=> A CÓ THỂ BẰNG 1 . 4 . 9
+, TH1 : A = 1
=> 1D LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> D = 6
=> C6 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> C = 3 HOẶC BẰNG 1( TH 1 KHÔNG THỎA MÃN)
=> 1B36 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> B = 9 ( DO 44^2 = 1936
+. TH2 : A= 4
=> 4D LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> D = 9
=> C9 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> C HOẶC BẰNG 0 , HOẶC BẰNG 4
+. NẾU C = 0
=> 4B09 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> LOẠI DO KHÔNG CÓ B THỎA MÃN
+, NẾU C = 4
=> 4B49 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> KHÔNG TỒN TẠI B THỎA MÃN
+, A = 9
=> 9D LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> KHÔNG TÍM THẤY D THỎA MÃN
VẬY A= 1 , B = 9 , C=3 , D=6
a=1,4,9.
Nếu a=1→b=6→c=9, nhưng không có d thỏa mãn giả thiết
Nếu a=4→b=9, nhưng không có c thỏa mãn giả thiết.
Nếu a=9→b=, nhưng khôn có c thoản mãn giả thiết.
Vậy không tồn tại a,b,c,d thỏa đề ra !
Các bạn làm sai hết rồi!
Số chính phương thường có tận cùng là \(0;1;4;5;6;9\)
Sao các bạn chỉ xét \(1;4;9?\)
Bài 1: Thay các chữ a, b, c, d bằng các số thích hợp:
\(\overline{ab}\times\overline{cd}=\overline{bbb}\)
Bài 2: Điền các chữ số vào dấu hỏi và vào các chữ sau:
a) \(\overline{abcd}\times\overline{dcba}=\overline{?????000}\)
b) \(????+????=?9997\)
Bài 3: Tìm số tự nhiên biết tổng của nó và các chữ số của nó bằng 1987.
Bài 4: Cho a là số có bốn chữ số, tổng các chữ số của a là b. Tổng các chữ số của b là c. Biết a + b + c = 1989. Tìm a.
Bài 5: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 1987 mà 5 chữ số đầu tiên bên trái của số tự nhiên đó đều là 1.
Bài 6: Tìm các chữ số a, b, c để: \(\overline{abbc}=\overline{ab}\overline{ }\times\overline{ac}\times7\)
Bài 5:
Vì số cần tìm nhỏ nhất nên ta lần lượt thử chọn với các giá trị số nhỏ nhất.
- Giả sử số tự nhiên có dạng 11111a
=> 111110 + a chia hết cho 1987. Vì 111110 chia 1987 dư 1825
=> a chia 1987 dư 162 ( vô lí - 162 > a).
- Giả sử số tự nhiên có dạng 11111ab
=> 1111100 + ab chia hết cho 1987. Vì 1111100 chia 1987 dư 367=> ab chia 1987 dư 1620 ( vô lí - 1620 > ab)
- Giả sử số tự nhiên có dạng 11111abc
=> 11111000 + abc chia hết cho 1987. Vì 11111000 chia 1987 dư 1683
=> abc chia 1987 dư 304. Mà abc nhỏ nhất
=> abc = 304
Vậy số tự nhiên là 11111304
Thay các chữ cái bằng các chữ số thích hợp:
A) \(\overline{3a,b}\times\overline{0,b}=\overline{16,ab}\)
B)\(\overline{a,bc}\times4,1=\overline{15,abc}\)
C)\(\overline{ab,ab}\div\overline{ab}=\overline{ab,a}\)
D)\(\overline{aa,aa}\div\overline{ab,a}=\overline{a,a}\)
Mọi người trả lời, giải thích lời giải dùm em với ạ!!!
Biết \(\overline{abcd}\) là số nguyên tố có bốn chữ số thỏa mãn \(\overline{ab;cd}\) cũng là số nguyên tố và \(b^2\) =\(\overline{cd}\) + b -c. Hãy tìm \(\overline{abcd}\)
Tìm các số a,b,c,d biết rằng \(a,\overline{ad},\overline{cd},\overline{abcd}\) là các số chính phương
Hãy tìm các chữ số a,b,c,d biết rằng các số a,\(\overline{ad}\),\(\overline{cd}\),\(\overline{abcd}\)là các số chinh phương
Ai nhanh nhất ,nhưng phải giải rõ từng bước ra tì mk tk cho
mình không muốn vào math nhiều lên mình bỏ dấu gạch trên đầu nhá
vì a là số chính phương => \(a\in\left\{1;4;9\right\}\)
+Nếu a=1 => ad=16 => d=6=> \(c\in\left\{1;3\right\}\)
-Nếu c=1 => abcd=1b16 => vô lý vì không có số chính phương nào như vậy
-Nếu c=3 => abcd=1b36 => b=9
+Nếu a=4 => ad=49 => d=9 => c=4 => abcd=4b49 (loại)
+Nếu a=9 => ad=9d (vô lý)