bào quan nào có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? vai trò của nó!
Câu 11.Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ?
Câu 12: Số lượng bào quan chứa vật chất di truyền là? bào quan không có ở tế bào thực vật bậc cao?
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Câu 14: Bộ NST đặc trưng cho mỗi loài sinh vật bởi?Mỗi nhiểm sắc thể trong nhân tế bào được cấu tạo bởi?
Câu 15: Cấu trúc chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là?Thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi?
Câu 16: Thành phần hóa học chính của màng sinh chất là? Phân tử nào làm tăng tính ổn định của màng sinh chất ở tế bào động vật?
Câu 17: bào quan có một lớp màng là?bào quan không có màng màng là?
Câu 18: Có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp cho tế bào vi khuẩn phân bố khắp mọi nơi là vì?
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác nhau?
Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
---|
HOÀN THÀNH BẢNG SAU.
Ti thể có cấu tạo như thế nào? Vai trò của ti thể là gì?
Tế bào nhân sơ
+ Thành tế bào, vỏ nhày, lông, roi: Có
+ Nhân: Là vùng nhân chứa ADN và chưa có màng bao bọc.
+ Tế bào chất: Không có hệ thống nội màng, không có khung tế bào và cũng không có bào quan có màng bao bọc.
+ Bào quan: Ribôxôm
Tế bào nhân thực
+ Thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi: Không
+ Nhân: Có màng bao bọc, bên trong có chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc, ngoài ra trên màng còn có rất nhiều lỗ nhỏ.
+ Tế bào chất: Có hệ thống nội màng, có khung tế bào và bào quan còn có màng bao bọc.
+ Bào quan: Ribôxôm, thể gôngi, lưới nội chất, ty thể,…
Cấu trúc của ti thể:
- Ti thể có 2 lớp màng bao bọc.
- Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim hô hấp.
- Bên trong ti thể là chất nền có chứa cả ADN và ribôxôm.
Chức năng của ti thể là: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là các phần tử ATP. Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp có nhiệm vụ chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Bào quan nào dưới đây xuất hiện ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Lizoxom.
B. Riboxom.
C. Ti thể.
D. Bộ máy Gôngi.
Riboxom là một bào quan không có màng bao bọc có chức năng tổng hợp protein cho tế bào.
Đáp án B
Bào quan nào dưới đây xuất hiện ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Lizoxom.
B. Riboxom.
C. Ti thể.
D. Bộ máy Gôngi.
Đáp án B
Riboxom là một bào quan không có màng bao bọc có chức năng tổng hợp protein cho tế bào.
Câu 1 | Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? |
Câu 2 | Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? |
Câu 3 | Thành phần nào có trong tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? |
Câu 4 | Tế bào gồm những thành phần chính nào? |
Tham khảo
Câu 1:
Các thành phần có ở cà tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
- Màng tế bào
- Chất tế bào
- Nhân (hoặc vùng nhân) chứa vật chất di truyền
Câu 2:
Câu 3: xelulozo
Câu 4:
- Nhân (vùng nhân)
- Tế bào chất
- Màng tế bào
- Thành tế bào
Câu 1 | Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? |
Câu 2 | Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? |
Câu 3 | Thành phần nào có trong tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? |
Câu 4 | Tế bào gồm những thành phần chính nào |
Câu 3. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 4. Ti thể có cấu tạo như thế nào? Vai trò của ti thể là gì?
Bổ sung: Tế bào động vật, thực vật, nấm… là tế bào nhân thực: có màng nhân, có các bào quan khác nhau mà mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng chuyên hoá của mình, tế bào chất được chia thành nhiều ô nhỏ nhờ hệ thống màngNhân tế bào dễ nhìn thấy nhất trong tế bào nhân thực. Đa số tế bào có một nhân (cá biệt có tế bào không có nhân như tế bào hồng cầu ở người). Trong tế bào động vật, nhân thường được định vị ở vùng trung tâm còn tế bào thực vật có không bào phát triển thì nhân có thể phân bố ở vùng ngoại biên. Nhân tế bào phần lớn có hình bầu dục hay hình cầu với đường kính khoảng 5µm. Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.
Còn tế bào nhân sơ thì có cấu trúc
So với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn nhỏ hơn và không có các loại bào quan bên trong như lưới nội chất, bộ máy Gôngi
Câu 3. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 4. Ti thể có cấu tạo như thế nào? Vai trò của ti thể là gì?
Tham khảo:
Câu 3: Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước bé từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1. Tế bào này chưa có nhân điển hình chỉ có nucleotide là vùng. Tế bào nhân thực là thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3mm đến 20mm.
Câu 4:
Các cấu thành hay được nhắc đến của ty thể bao gồm màng ngoài, xoang gian màng, màng trong, mào và chất nền. Mặc dù phần lớn DNA tế bào nằm trong nhân, bào quan ty thể vẫn sở hữu một hệ gen độc lập – gần như tương tự hệ gen vi khuẩn.
Ty thể là bào quan có mặt trong tất cả tế bào có nhân và đảm nhiệm vai trò quan trọng cung cấp hầu như mọi nguồn năng lượng cần thiết cho hoạt động chức năng và hô hấp của tế bào. Trong ty thể có chứa các phân tử ADN vòng, gọi là các ADN ty thể.
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Các thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: màng tế bào, tế bào chất, nhân/vùng nhân