Đốt cháy 3g HCHC X ,dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch KOH dư, thấy bình 1 tăng thêm 1,8g, bình 2 tăng thêm 3,52g và còn lại 448 ml khí N2 ở đktc. Tỉ khối hơi của X đối với không khí là 2,586. Tìm CTPT của X.
Oxi hoá hêt 1,48g chất A. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình I đựng H2SO4 đặc và bình II đựng KOH đặc thì thấy khối lượng bình I tăng 1,8g và bình II tăng 3,52g. Công thức phân tử của A là gì? Biết MA = 74đvC.
\(m_{\text{bình 1 tăng}}=m_{H_2O}=1.8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{\text{bình 2 tăng}}=m_{CO_2}=3.52\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{3.52}{44}=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=0.08\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=1.48-0.08\cdot12-0.2=0.32\left(g\right)\)
Vậy A có 3 nguyên tố : C , H , O
\(n_O=\dfrac{0.32}{16}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{1.48}{74}=0.02\left(mol\right)\)
Đặt : CT là : \(C_xH_yO_z\)
\(x=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0.08}{0.02}=4\)
\(y=\dfrac{n_H}{n_A}=\dfrac{0.2}{0.02}=10\)
\(z=\dfrac{n_O}{n_A}=\dfrac{0.02}{0.02}=1\)
CTPT của A là : \(C_4H_{10}O\)
Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam
=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol , nO2 = \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol
A + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol
Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol
Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x x.n x.(n+1)
CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
y y.m y(m-1)
Ta có nH2O - nCO2 = y(m-1) + x.(n+1) - x.n - y.m = x - y = 0,1 (1)
Mà x + y = 0,3 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1
%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%
Đốt cháy 8,52 hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình CaCl2 tăng thêm 9,72 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 21,12 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 1,42 gam chất X thì thu được 0,224 lít khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nito. Xác định CTPT của hợp chất X
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{9,72}{18}=0,54\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,54.2=1,08\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{21,12}{44}=0,48\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow n_{N\left(1,42\left(g\right)X\right)}=0,01.2=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N\left(8,52\left(g\right)X\right)}=0,02.\dfrac{8,52}{1,42}=0,12\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH + mN = 0,48.12 + 1,08.1 + 0,12.14 = 8,52 (g) = mX
→ X chứa C, H và N.
Gọi CTPT của X là CxHyNt.
⇒ x:y:t = 0,48:1,08:0,12 = 4:9:1
Mà: X chỉ chứa 1 nguyên tử N.
→ CTPT của X là C4H9N.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí c3h6 và c4h8. toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng h2so4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng binh 1 tăng 9g, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m ?
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam một hợp chất hữu cơ Z, rồi dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình: bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nược vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và ở bình 2 xuất hiện 75 gam kết tủa. Biết 2,8 gam Z có thể tích đúng bằng thể tích của 1,4 gam khí nitơ ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của Z.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hợp chất hữu cơ X gồm ( C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình (2) dựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, khối lượng bình (2) tăng 13,2 gam. Tỉ khối hơi của X đối với CO 2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8 O
B. C 3 H 6 O
C. C 6 H 12 O 2
D. C 3 H 6 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình I tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. XĐ CTPT của A.
A. C4H10
B. C3H8
C. C5H12
D. C6H14
Đáp án A
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol
Nhận thấy: nCO2 < nH2O => hidrocacbon là ankan;
Số mol ankan là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
CTPT của A là C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaOH dư. Kết quả thấy bình 1 tăng 2,7 gam, bình 2 tăng 6,6 gam. Biết 1,48 gam hơi X có thể tích bằng thể tích của 0,64 gam Oxi ở cùng điều kiện. Xác định CTPT X ?
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mX
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 3,7 - 2,1 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi: CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,3:0,1 = 3:6:2
→ X có CTPT dạng (C3H6O2)n.
Ta có: \(n_{X\left(1,48\left(g\right)\right)}=n_{O_2}=\dfrac{0,64}{32}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow M_X=\dfrac{1,48}{0,02}=74\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{74}{12.3+1.6+16.2}=1\)
Vậy: CTPT của X là C3H6O2.