để đốt cháy 1 mol X cần 6,5 mol O2 thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O xác định CTPT của X?
Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol O 2 , thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.
Theo đề bài, ta có PTHH:
Theo định luật bảo toàn khôi lượng: thì ta có:
1mol chất X phải có 4 mol C ( 4 mol C O 2 ), 10 mol H (5mol H 2 O ) và không chứa oxi ( vì 2 vế của PTHH sô mol nguyên tử oxi bằng nhau). Vậy công thức hóa học của phân tử X là C 4 H 10
Xác định CTPT của A, biết rằng khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5 mol oxi thu được 4mol CO2 và 5 mol nước.
Gọi CTPT A là CxHyOz
PTHH: 2CxHyOz + \(\dfrac{4x+y-2z}{2}\)O2 --to--> 2xCO2 + yH2O
______1------->\(\dfrac{4x+y-2z}{4}\)------------->x-------->0,5y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4x+y-2z}{4}=6,5\\x=4\\0,5y=5\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=10\\z=0\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: C4H10
Cho 2,58g hợp chất hữu cơ Z chứa C H và O có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất tác dụng hết với nước có H2SO4 xúc tác; phản ứng tạo thành 2 chất hữu cơ P và Q. Khi đốt cháy hết P thu được 0,09 mol CO2 và H2O. Khi đốt cháy hết Q thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Khối lượng O2 tiêu tốn cho 2 pư trên là 0,135 mol. Xác định CTPT của Z?
Cho 0,1 mol C2H4(OH)2 và 0,2 mol Ancol X . Để đốt cháy hết hỗn hợp này cần 0,95 mol O2 và thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O . Tìm X :
A. C2H5OH
B. C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)2
D. C3H5OH
Lời giải:
C2H4(OH)2 + 5/2 O2 → 2CO2 + 3H2O
0,1 0,25 0,2 0,3
Gọi công thức của Ancol là CnH2n+2Ox (n ≥ 1)
CnH2n+2Ox + (3n +1 – x)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O
có n : ( n+1) = (0,8-0,2) : (1,1-0,3) ⇒ n = 3
Có (3n+1-x)/2 = (0,95-0,25) : 0,2 = 7/2
n =3 ⇒ x =3
Đáp án B.
Với xúc tác men thích hợp, chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên Y và Z với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau:
1 mol X + 2 mol H2O → 2 mol Y + 1 mol Z
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam X thu được m1 gam Y và m2 gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z cần 8,4 lít O2 ở đktc thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27oC, 1 atm. Z có CTPT trùng với CTĐG. Xác định Y, Z và giá trị m1, m2 ?
A. NH2-CH2-COOH (15,5 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g).
B. NH2-CH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g).
C. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g).
D. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH2(NH2)-CH2-COOH (8,95 g).
Đáp án C
1 mol X + 2 mol H2O → 2 mol Y + 1 mol Z chứng tỏ X là tripepit chứa 2 Y và 1 Z.
Đốt cháy Z : nO2 = 0,375 mol, nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,35 mol, nN2 = PV RT = 1 . 1 , 23 0 , 082 . 300 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng → m2 = 13,2 + 6,3 + 0,05. 28 - 0,375. 32 = 8,9 gam → loại C
Luôn có nC (Z) = nCO2 = 0,3 mol, nH (Z) = 2nH2O = 0,7 mol, nN(Z) = 2nN2 = 0, 1 mol
→ nO (Z) = 8 , 9 - 0 , 3 . 12 - 0 , 7 - 0 , 1 . 14 16 = 0,2 mol
→ C : H : N : O = 0,3 : 0,7 : 0,1 : 0,2 = 3: 7 : 1:2 → công thức của Z là C3H7NO2
Vậy nY= nH2O = 2nZ = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân → m1 = 20,3 + 0,2. 18 - 8,9 = 15 gam
→ MY = 15 : 0,2 = 75 → Y có cấu tạo H2N-CH2-COOH.
Vậy Y : H2N-CH2-COOH (15 gam) và Z : CH3-CH(NH2)-COOH ( 8,9 gam).
Xác định công thức phân tử A biết khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5mol oxi và thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O
X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Giá trị của m là:
A. 11,68
B. 12,42
C. 15,28
D. 13,44
Khử X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Giá trị của m là:
A. 11,68
B. 12,42
C. 15,28
D. 13,44
9. Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ (X), sau phản ứng thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Xác định CTPT, biết khối lượng mol là 60g/mol. Viết CTCT, biết (X) phản ứng được với Na
$n_{CO_2} = \dfrac{6,6}{44} = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3 - 0,15.12 - 0,4.1}{16} = 0,05(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1$
Vậy CTHH của X là $C_3H_8O$
CTCT thỏa mãn :
$CH_3-CH_2-CH_2-OH$
$CH_3-CH(CH_3)-OH$