Hiệu điện thế giữa anot và catot của 1 súng electron là 2500 V . Tính tốc độ của electron mà súng phát ra . Cho biết khối lượng của electron là 9,11.10-31 kg .
Hiệu điện thế giữa anot và catot của 1 súng electron là 2500 V . Tính tốc độ của electron mà súng phát ra . Cho biết khối lượng của electron là 9,11.10-31 kg .
Hiệu điện thế giữa anot và catot của 1 súng electron là 2500 V . Tính tốc độ của electron mà súng phát ra . Cho biết khối lượng của electron là 9,11.10-31 kg .
Hiệu điện thế giữa anot và catot của 1 súng electron là 2500 V . Tính tốc độ của electron mà súng phát ra . Cho biết khối lượng của electron là 9,11.10-31 kg .
Năng lượng của electron nhận được dưới dạng động năng :
\(W=eU=2500eV=2500.1,6.10^{-19}=4.10^{-16}J\)
Từ
\(W=\frac{1}{2}mv^2\Rightarrow v=\sqrt{\frac{2W}{m}}=\sqrt{\frac{2.4.10^{-16}}{9,11.10^{-31}}}=2,96.10^7m\text{/}s\)
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một súng electron là 2500V, tính tốc độ của các electron mà sóng phát ra. Cho biết khối lượng của electron là 9.11.10-31kg
Theo định lí động năng, trong trường hợp này động năng của electron nhận được là do công của điện trường cung cấp.
Do đó:
Tốc độ của electron mà súng phát ra là:
Đáp số: v = 2,96.107m/s
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một súng electron là 2500V. Tốc độ của electron mà súng phát ra là bao nhiêu? Coi vận tốc của electron khi vừa bứt ra khỏi catốt bằng không
A. 8.10 7 m / s
B. 2 , 1.10 7 m / s
C. 2 , 97.10 7 m / s
D. 8 , 79.10 7 m / s
Lời giải:
Ta có: Động năng của e khi đến anot:
W d = 1 2 m v 2 = e U → v = 2 e U m = 2.1 , 6.10 − 19 .2500 9 , 1.10 − 31 = 2 , 97.10 7 m / s
Đáp án cần chọn là: C
Hiệu điện thế giữa anôt và và catôt của một súng êlectron là 2500V, tính tốc độ của êlectron mà súng phát ra. Cho biết khối lượng của êlectron là 9,11.10-31 kg
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống Cu – lit – giơ là 10kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các electron, khi đập vào anot.
Cho biết: khối lượng và điện tích của electron: me = 9,1.10-31 kg; e = - 1,6.10-19C.
Khi electron chuyển động về anot, áp dụng định lí động năng ta có:
ΔWđ = e.Umax = 1,6.10-19. 10. 103.√2 = 2,26.10-15 (J)
Vì ban đầu động năng nhiệt của electron không đáng kể nên động năng của electron ngay trước khi đập vào anot là: Wđ = ΔWđ = 2,26.10-15 (J)
→ Tốc độ của electron:
Để tạo ra tia X người ta dùng ống Cu–lit–giơ. Khi đặt một hiệu điện thế vào anot và catot của ống Cu–lit–giơ thì cường độ dòng điện chạy qua ống này là I = 40 mA và tốc độ của electron khi tới anot là v = 8 . 10 7 m/s. Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron khi bật ra khỏi catot. Cho điện tích, khối lượng của electron e = – 1 , 6 . 10 - 19 C, m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Công suất trung bình của ống Cu–lit–giơ là
A. 728 W
B. 730 W
C. 732 W
D. 734 W
Trong chân không, một electron phóng từ atot sang a nốt . Biết hiệu điện thế giữa anot và catot là 3KV. Biết tốc độ của electron đến anot là gấp 20 lần tốc độ của electron khi bứt ra từ catot. Lấy e=1,6.10-19C; me=9,1.10-31 kg. Tốc độ của electron khi bứt ra từ catot là bn m/s2
U=1000V
\(A=U.q_e=\)=1,6.10-16J
v=20v0
khi bay e chịu tác dụng của lực điện trường
áp dụng định lí động năng
\(\frac{1}{2}.m.\left(v^2-v_0^2\right)=A\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{2}.m.199v_0^2=A\)
\(\Rightarrow v_0\approx4302070\)m/s