so sánh quá trình chuyển hóa vật chất năng lượng ở thực vật và động vật theo các đặc điểm sau: thu nhận, vận chuyển, tổng hợp, phân giải, bài tiết, phương thức dinh dưỡng, cân băng nội môi
Trong các phát biểu sau đây về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Năng lượng luôn được truyền theo một chiều, cuối cùng được trở về môi trường dưới dạng nhiệt.
(2) Trong quá trình chuyển hóa, vật chất và năng lượng luôn được tái tạo trở lại.
(3) Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% năng lượng được tích lũy.
(4) Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án D.
(1) đúng. Vì năng lượng được truyền theo chuỗi thức ăn và trả về cho môi trường qua hô hấp, sinh công (nhiệt năng).
(2) sai. Vì năng lượng không được tái tạo. Chỉ có vật chất được tái tạo.
(3) đúng. Vì có tới 70% năng lượng bị mất đi qua hô hấp, 10% mất đi qua tiêu hóa, 10% mất đi qua bài tiết.
(4) đúng.
Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng.
(2) Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
(3) Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy.
(4) Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có 3 phát biểu đúng là (1), (3), (4).
Phát biểu (2) sai. Vì vật chất được quay vòng còn năng lượng bị thất thoát.
¦ Đáp án C.
Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, xét các kết luận sau:
(1) sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng
(2) trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái sử dụng
(3) qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy
(4) vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái
Các kết luận đúng là:
A. 1,2,4
B. 1,2,3
C. 1,3,4
D. 1,2,3,4
Đáp án C
Các kết luận đúng: (1), (3), (4).
Trong quá trình chuyển hóa: vật chất được tái sử dụng còn năng lượng được truyền 1 chiều.
2. Chuyển hóa năng lượng, khái niệm về hô hấp tế bào, khái niệm về quang hợp, các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. Quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật.
Chuyển hóa năng lượng: Biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
Hô hấp tế bào: Mỗi lá cây có nhiều khí khổng. Trong khí khổng thì cấu tạo thành ngoài mỏng, thành trong dày. Hô hấp là lấy vào khí O2 và thải ra khí CO2
Quang hợp: Quá trình sinh vật lấy vào khí CO2 và thải ra khí O2
Quá trình trao đổi nước: Diễn ra ở mạch rây và mạch gỗ
Vai trò mạch rây: Tổng hợp chất hữu cơ ở cây
Vai trò mạch gỗ: Tổng hợp nước và muối khoáng
Ở thực vật chất dinh dưỡng là chất khoáng, cần bón phân như phân đạm, lân, kali để thực vật phát triển
- Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật
+ Có khả năng di chuyển | |
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2 | |
+ Có hệ thần kinh và giác quan | |
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) | |
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh mặt trời |
- Nghiên cứu các thông tin trên, thảo luận và chọn ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực vật bằng cách đánh dấu (√) vào ô trống
+ Có khả năng di chuyển | √ |
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2 | |
+ Có hệ thần kinh và giác quan | √ |
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) | √ |
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh mặt trời |
phân loại nguồn gốc thức ăn vật nuôi? quá trình chuyển hóa của các chất dinh dưỡng? phân loại vầ các phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi? các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn vật nuôi?
Câu 1:
Phân loại thức ăn vật nuôi :
1, Nhóm thức ăn giàu năng lượng.
2, Nhóm thức ăn giàu protein.
3, Nhóm thức ăn giàu chất khoáng.
4, Nhóm thức ăn giàu vitamin.
* Phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
(1) Vi khuẩn phân giải, nấm và một số động vật khong xương sống đóng vai trò truyền năng lượng từ chu trình dinh dưỡng vào môi trường vô sinh.
(2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hoa do thức ăn được sinh vật sử dụng nhưng không dược đồng hóa.
(4) Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng.
(5) Một số vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Các phát biểu đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái: (1), (4), (5).
(2) sai vì dòng năng lượng không tuần hoàn.
(3) sai vì năng lượn được đồng hóa.
Sau khi tham quan thiên nhiên, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1/ Các êm đã đến những địa điểm nào để quan sát? Hãy nhận xét về môi trường sống ở mỗi địa điểm quan sát. ( vùng đồng ruộng nước, vùng bãi lầy ven sông, vùng ven biển, vùng ao hồ. vùng rừng cây bụi ở quê em.....)
2/ Những động vật mà em đã quan sát được là gì? Đặc điểm hình thái và cấu tạo cơ thể cho thấy động vật đó thích nghi với môi trường sống nào?( cơ quan di chuyển bằng vây hay cánh, hay bằng chi. Vì sao ở môi trường đó chúng lại có đặc điểm thích nghi như vậy? Hãy dùng kiến thức vật lí để phân biệt và so sánh sự khác nhau của môi trường nước, môi trường trên mặt đất và một số loài chuyên bay trên không. Gợi ý: Trái đất hình cầu, và có lực hút vạn vật vào tâm trái đất đó là trọng lực . sinh vật ở cạn, có mặt đất nâng đỡ tạo sự cân bằng lực, ( di chuyển bằng chủ yếu bằng chi, hô hấp bằng phổi hoặc hệ thống ống khí ở sâu bọ) ở nước có sức nâng của nước đó là lực đẩy Ácsimet ( di chuyển chủ yếu bằng vây, hô hấp chủ yếu bằng mang). Sinh vật bay trên không phải luôn thắng lực hút của trái đất, khác với sinh vật hoạt động trên mặt đất và sinh vật sống dưới nước,( cơ thể nhẹ, có cánh, diện tích cánh đủ rộng, năng lượng đủ lớn, có hệ thông hô hấp cung cấp một lượng ooxxxi lớn hơn các sinh vật sông trên mặt đất)
3/ Quan sát các hình thức dinh dưỡng của động vật. Cấu tạo cơ thể phù hợp với việc tìm mồi, dinh dưỡng
4/ Mối quan hệ hai mặt giữa động vật và thực vật.
5/ Hiện tượng ngụy trang của động vật về hình dạng, cấu tạo, màu sắc hoặc tập tính như giả chết, co tròn, tiết độc, tiết mùi hôi...
6/ Hãy cho biết động vật nào có số lượng nhiều nhất ở nơi quan sát và động vật nào có số lượng ít nhất. Gải thích vì sao?
Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
a) Phân giải protein trong tế bào.
b) Bài tiết mồ hôi.
c) Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
d) Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.
Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
a) Phân giải protein trong tế bào.
b) Bài tiết mồ hôi.
c) Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
d) Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.