nguyen phuong thuy
Câu 1.trong một vùng dân cư rộng lớn có nhiều xóm làng có các nghề khác nhau như nghệ luyện kim,chế tạo công cụ,làm đồ gốm, trồng trọt,chăn nuôidua tren co so tai nguyen cua cac lang duoi dây,em hãy giao cho những làng nghề thich hợp:-làng A có nhiều đất sét thì làm nghề.......................................................................................-làng B có nhiều đồng ruộng đất đai màu mỡ thì làm nghề.......................................................-làng C có nhiều quảng đông,sát...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thu Thủy
Xem chi tiết
Nguyễn Khánh Ly
6 tháng 11 2017 lúc 11:24

Câu 1:

Ta chọn ý 4

Giải thích: Vì cần làm những công việc trên thì mới thu được lợi nhuận cao.

Câu 2:

Làng A có nhiều đất sét thì làm nghề làm đồ gốm

Làng B có nhiều đồng ruộng đất đai màu mỡ thì làm nghề trồng trọt

Làng C có nhiều quặng đồng, sắt thì làm nghề khai thác khoáng sản

Để chuyển biến xã hội đc tốt đẹp hơn, nâng cao lợi nhuận.

Bài 3

Bộ lạc là cái đầu ở trên

Chiềng, chạ và buôn sóc là ba cột cuối

Quan hệ huyết thống có quan hệ giữa con người với nhau.

Bài 4:

A) Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh, ngày càng phát triển.

B) Nếu công cụ lao động được cải tiến thì ngành công nghiệp, nông nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận cao hơn giúp xã hội ngày càng phát triển.

Vd: Máy xúc đất thay thế sức lao động của con người lại giúp họ đạt lợi nhuận cao hơn.

Bình luận (13)
6A2_46 _Thảo Vy Nguyễn L...
Xem chi tiết
Bùi Thiên Triệu
30 tháng 10 2021 lúc 17:56

Chọn C

Bình luận (0)
Amelinda
30 tháng 10 2021 lúc 17:59

C

Bình luận (0)
Minh Hồng
30 tháng 10 2021 lúc 18:00

C

Bình luận (0)
Huyền Trân
Xem chi tiết
Chanh Xanh
9 tháng 1 2022 lúc 16:44

C

D

Bình luận (0)
Trần Thị Khiêm
Xem chi tiết
Tạ Bảo Giang
31 tháng 10 2017 lúc 10:08

Vì ít phụ thuộc vào thiên nhiên , chủ động được nguồn thức ăn

Bình luận (0)
Hà Thúy Nga
Xem chi tiết
lê ngọc lan
8 tháng 11 2016 lúc 15:54

Các yếu tố trên đều quan trọng như nhau.

Bình luận (0)
Trần Thị Trà My
31 tháng 12 2016 lúc 13:34

Các yếu tố trên đều quan trọng như nhau

Bình luận (0)
Ngô Xuân Lợi
16 tháng 10 2017 lúc 11:28

các yếu tố trên đều qan trọng như nhau vì phải có tất cả các yếu tố trên thì thời nguyên thủy mới phát triển tiến bộ hơn trong đời sống

thanghoa

Bình luận (0)
Hoàng Gia Hân
Xem chi tiết
Dương Lê Bích Huyền
20 tháng 12 2016 lúc 18:08

Câu 4.

Đời sống vật chất

- Nhà ở phổ biến là nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền, làm bằng gỗ, tre, nứa, có cầu thang tre (hay gỗ) để lên xuống.

- Làng, chạ gồm vài chục gia đình, sống quây quần ở ven đồi hoặc ở vùng đất cao ven sông, ven biển.

- Thức ăn chính hằng ngày là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá. Họ còn biết làm muối, làm mắm cá, dùng gừng để làm gia vị.

- Ngày thường, nam thì đống khố, mình trần, đi chân đất; còn nữ thì mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. Mái tóc có nhiều kiểu: hoặc cắt ngắn, hoặc búi tó, hoặc tết đuôi sam.

- Ngày lễ, họ thích đeo các đồ trang sức như vòng tay, khuyên tai, hạt chuỗi. Phụ nữ mặc váy xoè kết bằng lông chim, đội mũ cắm lông chim hay bông lau.

Đời sống tinh thần

- Người dân Văn Lang thường tổ chức lễ hội, vui chơi. Trong ngày hội, họ thường vang lên tiếng trống đồng để thể hiện điều mong muốn được " mưa thuận gió hòa", mùa màng tươi tốt, sinh đẻ nhiều, làm ăn yên ổn.

- Về tín ngưỡng, người Lạc Việt thờ cúng các lực lượng tự nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng, đất, nước.Người chết được chôn trong thạp, bình, trông mộ cây, mộ thuyền, kèm theo những dụng cụ và đồ trang sức quý giá.

Bình luận (0)
Trâm Anh
Xem chi tiết
PHAN HẠ VY
Xem chi tiết
Võ Thị Ngọc Linh
23 tháng 10 2017 lúc 19:39

1. Công cụ sản xuất được cải tiến : gồm :

- Rìu đá có vai, lưỡi đục , bàn mài đá và mảnh cưa đá

- Công cụ bằng xương , bằng sừng

- Đồ gốm

- Chì lưới bằng đất nung

- Xuất hiện đồ trang sức

Nhận xét :

- Loại hình công cụ (nhiều hình dáng và kích cỡ).
- Kĩ thuật mài (mài rộng, nhẵn và sắc).
- Kĩ thuật làm đồ gốm (tinh xảo, in hoa văn hình chữ s nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau).
- Hai phát minh lớn : thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
2.

-Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim.
-Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
-Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc và các di chỉ khác cùng thời trên khắp nước ta, người ta đã phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, -dây đồng, dùi đồng. Thuật luyện kim đã được phát minh.

Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng :
- Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
- Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
- Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
—> Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh

3.

Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đồng bằng ven sông, suối,biển,thung lũng.

Cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta

=> Cuộc sống con người ổn định hơn,định cư lâu dài,cây lương thực chính

Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn vì :
Việc phát minh ra thuật luyện kim và phát minh nghề nông trồng lúa nước đã tạo điều kiện :
- Lúa gạo trở thành lương thực chính của người Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (vùng đồng bằng ở các con sông lớn như sóng Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.

4.

- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ (nhiều hình dáng và kích cỡ).
+ Kĩ thuật mài (mài rộng, nhẵn và sắc).
+ Kĩ thuật làm đồ gốm (tinh xảo, in hoa văn hình chữ s nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau).
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ : đá. gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim :
Việc phát minhra thuật luyện kim có ý nghĩa hết sức to lớn không chỉ đối với người thời đó mà cả đối với thời đại sau này. Nhờ thuật luyện kim mà có được công cụ khá cứng , có thể thay thế đồ đá. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau. Hình thức công cụ đẹp hơn, chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.

5.

- Lúa gạo trở thành lương thực chính của người Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (vùng đồng bằng ở các con sông lớn như sóng Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.

6.

Đạt được trình độ cao trong sản xuất, thể hiện ở:
- Công cụ sản xuất được cải tiến.
- Hai phát minh lớn : thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Con người yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng.

7.

Rìu đá hoa lộc

Được in hoa văn các loại : có hình chữ S nối nhau , những đường cuộn theo hình tròn hay hình chữ nhật,những đường chấm nhỏ li ti...

Mình chỉ làm được từng đó thôi ^^

Bình luận (0)
phạm văn tuấn
12 tháng 12 2017 lúc 19:43

1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?

Công cụ được mài sẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.Được tìm thấy ở Phùng Nguyên ( Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng ( Lon Tum) cách đây khoảng 4000 – 3500 năm.Làm gốm có hoa văn trang trí đẹp.

2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?

Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim.Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.Nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng được tìm thấy ở Phùng Nguyên – Hoa Lộc.

=> Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa rất lớn. Con người đã tìm được nguyên liệu chế tạo cộng cụ vừa tốt hơn, cứng hơn, vừa có thể làm được những loại công cụ mà nguyên liệu đá hoặc đất sét không đáp ứng được. Đồng thời mở ra một thời đại mới trong lĩnh vực chế tạo công cụ của loài người.

3. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

Di chỉ Hoa Lộc – Phùng Nguyên đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta.Điều kiện: Công cụ sản xuất được cải tiến, Ở vùng đồng bằng, ven sông lớn đất đai màu mỡ.Cây lúa trở thành cây lương thực chính.
Bình luận (0)
Chử Hải Yến
Xem chi tiết
Chử Hải Yến
25 tháng 10 2021 lúc 19:00
Bình luận (0)

sao chép về à

Bình luận (0)
NgPhA
25 tháng 10 2021 lúc 21:17

Câu 1:  Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?

A.   Biết trồng trọt.

B.   Biết chăn nuôi.

C.   Biết dùng công cụ lao động bằng đá.

D.   Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức

Câu 2: Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia nào

     A,  Ấn Độ.           B. Ai Cập.              C. Lưỡng Hà.                   D. Trung Quốc

Câu 3.Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

A.   Nam Phi                                                      B. Đông Nam Á

C.   Nam Mĩ                                                           D. Tây Phi

Câu 4. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào khoảng thời gian nào?

     A. 4000 năm TCN                                           B. 4 triệu năm

     C. 3000 năm TCN                                           D. 5 triệu năm

Câu 5. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?

     A. Đồng .                                                         B. Nhôm.

     C. Sắt.                                                              D. Kẽm.

Câu 6.  Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

A.   tìm kiếm thức ăn.                       

B.    B. chế tạo ra cung tên.

C. tạo ra lửa .                           

D. Lao động, chế tạo và  sử dụng công cụ lao động

Câu 7.  Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi

A.   biết chế tạo ra lửa.                                 

B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.

C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.

D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.

Câu 8. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?

A. Chữ tượng hình.                           B. Hệ đếm thập phân.   

C. Hệ đếm 60.                                   D. Thuật ướp xác.

Câu 9.  Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.                   

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động cuôn bán.      

D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.

Câu 10.  Việc nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành ở lưu vực các con sông gây ra khó khăn gì cho cư dân ở đây?
A. Sự chia cắt về mặt lãnh thổ.                  

B. Tình trạng hạn hán kéo dài.

C. Sự tranh chấp lãnh thổ xả ra.               

D. Tình trạng lũ lụt xả ra vào mùa mưa.

        Câu 11:  Chữ tượng hình là

A.Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.

 B.Chữ viết đơn giản.

C. Chữ theo ngữ hệ latinh.                                            

  D. Chữ cái a,b,c.

Câu 12.  Đứng đầu bộ lạc gọi là gì?

A. Vua.                                                                    B. Tù trưởng.

C. Tộc trưởng.                                                         D. Quý tộc.

Câu 13.  Cuối thời nguyên thủy, hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc

A. Liên kết với thế giới bên kia

B. Quan niệm về thế giới bên kia

C. Muốn hiểu biết về thế giới tâm linh

D. Quan niệm về cái chết và sự sống.

Câu 14. Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
A. Thủ công nghiệp                                      B. Thương nghiệp

C. Nông nghiệp                                             D. Công nghiệp

Câu 15. Trong toán học người Ai Cập giỏi về lĩnh vực gì?

A. Đại số.           B. Toán logic.                C. Giải tích.                     D. Hình học.

Câu 16:Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của 

 A. Mặt Trăng quanh quanh Mặt Trời.                

  B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng. 

 C.Trái Đất quay quanh Mặt Trời.                         

 D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất. 

Câu 17:Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn
A. vượn người -> Người tối cổ -> Người tinh khôn.
B. vượn người -> Người tinh khôn -> Người tối cổ.
C. Người tối cổ -> vượn người -> Người tinh khôn.
D. Người tinh khôn -> vượn người -> Người tối cổ.

Câu 18: Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là
A. Công xã nông thôn.                                           B. Thị tộc. 

 C. Bầy người nguyên thuỷ.                                    D. Bộ lạc.

Câu 19: Công cụ lao động chủ yếu của Người tối  cổ được chế tác từ

A. Đá.                    B. Sắt.                        C. Chì.                     D. Đồng thau.

Câu 20:  Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc

A. . Cư trú ven sông, suối.                                      B. Chế tác công cụ lao động.

 C. Thờ cúng tổ tiên.                                               D.Sùng bái “ vật tổ”.

 Câu 21: Lịch sử là 

A. những gi sẽ diễn ra trong tương lai. 

B. những gì đã diễn ra trong quá khứ. 

C. những hoạt động của con người trong tương lai.

D. những hoạt động của con người đang diễn ra. 

Câu 22:Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về 

A. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người. 

B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra. 

C. quá trình phát triển của con người. 

D. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại.

Câu 23: Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử vì :

A. ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.

B. bổ  sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết. 

C. cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử.

D. cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử.

 Câu 24: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hoá

A. Đông Sơn.           B. Hoà Bình.                  C. Bắc Sơn.              D. Quỳnh Văn.

Câu 25: Con người đã biết chế tác công cụ lao động theo thứ tự từ
A. đá -> đồng đỏ -> đồng thau -> sắt.                

 B. đá -> đồng thau -> đồng đỏ -> sắt.
C. sắt -> đồng đỏ -> đồng thau-> đá.                 

 D. đồng thau -> đồng đỏ -> đá -> sắt.

Câu 26: Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thuỷ

A. thu hẹp điện tích đắt canh tác để làm nhà ở.

B. sống quây quân gắn bó với nhau.

C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.

D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 27: Vua Ai Cập được gọi là gì?

A. Thiên tử.                      B. Vua.                    C. Pha –ra-ông.                D. En-si.

Câu 28: Ngành sản xuất nào phát triển sớm nhất và giữ vị trí quan trọng nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?

A.Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

B. Mậu dịch hàng hải quốc tế.

C. Nông nghiệp                                             

D.Thủ công nghiệp hàng hóa.

Câu 29: Các nhà nước thành bang ở Lưỡng Hà ra đời vào khoảng
A. đầu thiên niên kỉ I TCN.                                     B. cuối thiên niên kỉ II TCN.
C. đầu thiên niên kỉ III TCN.                                   D. cuối thiên niên kỉ IV TCN.

Câu 30Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà là

A. Vườn treo Ba-bi-lon                                            B. Kim tự tháp Kê-ốp.

C. Đấu trường Cô-li-đê                                            D. Vạn Lí Trường Thành.

Câu 31: Các truyền thuyết như “Con rồng cháu tiên”, “Thánh Gióng”, “Sơn Tinh, Thủy Tinh”… thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?

A. Tư liệu truyền  miệng.

 B. Tư liệu hiện vật.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Tư liệu gốc.

 

 

 

Câu 32: Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một:

A. Thế kỉ.               B. Thập kỉ.              C. Thiên niên kỉ.              D. Kỉ nguyên.

Câu 33: Điểm chung về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc là gì?

A. Đều hình thành ở ven biển.                      

B. Đều hình thành ở vùng núi.

C. Đều hình thành ở vùng đồng bằng.          

D. Đều hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn.

Câu 34: Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?

A. Sản xuất phát triển.

 B. Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại.

 

C. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo. 

D. Sản phẩm làm ra ngày càng nhiều dẫn đến dư thừa thường xuyên.

Câu 35:  Tư liệu hiện vật là:

A. Những câu chuyện , những lời mô tả truyền đời.

B. Những di tích , đồ vật của người xưa.

C. Những bản ghi , tư liệu viết tay.

D. Những truyền thuyết , ca dao , tục ngữ.

 

 

 

 

Bình luận (0)