Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là?
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt chay hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khac, cho a mol hỗn hợp X tac dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 35,8%.
B. 43,4%.
C. 26,4%.
D. 27,3%.
Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HOOC-COOH Đặt số mol 2 chất là x và y, đặt a = 1 thu
x + y = 1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6; y = 0,4
=> % m HCOOH = 43,4% => Đap an B
Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,4 a mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng mol lớn hơn trong X là:
A. 64,2.
B. 56,6.
C. 35,8.
D. 43,4.
Đáp án B
Có n H 2 O = n X
=> cả 2 axit trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử.
Mà 2 axit no=>2 axit là HCOOH và HOOC-COOH.
Gọi số mol mỗi chất lần lượt là x,y(mol)
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol H2O. Mặt khác nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được l,6a mol CO2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong X là:
A. 46,67%.
B. 40,00%.
C. 74,59%.
D. 25,41%.
Gọi công thức chung của X là CnH2n+2-2xO2x
Có a mol CnH2n+2-2xO2x đốt cháy thu được a mol H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho H,
=> X có số nguyên tử c bằng số nhóm chức.
=> X gồm HCOOH (m mol) và HOOC-COOH (n mol)
Đáp án D
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.
– Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O.
– Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2.
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 40,00%.
B. 31,76%.
C. 46,67%.
D. 25,41%.
Đáp án D
Đốt cháy a mol hỗn hợp T thu được a mol H2O do vậy hai axit trong T chứa 2H.
Do đó T gồm HCOOH và HOOC-COOH.
Cho a mol T tác dụng với NaHCO3 thu được 1,6a mol CO2.
%HCOOH=25,41%
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H 2 O .
- Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch N a H C O 3 dư thu được 1,6a (mol) C O 2 .
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 31,76%.
B. 25,41%.
C. 46,67%.
D. 40,00%.
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O.
- Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2.
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 25,41%
B. 31,76%
C. 46,67%
D. 40,00%.
Đáp án : A
TN2 : nCO2 > nT = > có 1 axit 2 chức ; 1 axit đơn chức
TN1 : nH2O = nT => các axit trong T đều có 2C
=> (COOH)2 và HCOOH (no mạch hở)
=> n(COOH)2 = 1,6a – a = 0,6a ; nHCOOH = 0,4a
=>%mHCOOH = 25,41%
Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hh X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4 a mol CO2. % khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn trong X.
A. 26,4%
B. 27,3%
C. 43,4%
D. 35,8%
Đáp án C
Đốt cháy a mol X thu được a mol H2O => 2 axit là: HCOOH : x, (COOH)2 : y
Ta có: x + y = 1; x+2y = 1,4
=> x = 0,6, y=0,4
%mHCOOH=0,6.46: (0,6.46+0,4.90).100% = 43,4%
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là:
A. 35,41%
B. 40,00%
C. 25,41%
D. 46,67%
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là:
A. 35,41%
B. 40,00%
C. 25,41%
D. 46,67%