Giai pt : \(\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{2ab}{b^2-a^2}\) ( a và b là hằng )
Giải phương trình:
\(\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{2ab}{b^2-a^2}\) (a và b là hằng).
Điều kiện xác định của phương trình: \(a\ne\pm b\)
Biến đổi phương trình:
(x - a)(a - b) + (x - b)(a + b) = - 2ab
<=> ax - bx - a2 + ab + ax + bx - ab - b2 = - 2ab
<=> 2ax = a2 + b2 - 2ab
<=> 2ax = (a - b)2 (1)
Nếu \(a\ne0\) thì \(x=\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\)
Nếu a = 0 thì (1) có dạng 0x = b2. Do \(a\ne b\) nên \(b\ne0\)nên phương trình vô nghiệm.
Kết luận:
Nếu \(\hept{\begin{cases}a\ne b\\a\ne\pm b\end{cases}}\) thì \(S=\left\{\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\right\}\)
Còn lại, \(S=\varnothing\)
Giải phương trình
\(\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{2ab}{b^2-a^2}\) (a và b là hằng)
\(\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{2ab}{b^2-a^2}\) (ĐKXĐ: a\(\pm\)b)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-a\right)\left(a-b\right)+\left(x-b\right)\left(a+b\right)}{a^2-b^2}=\frac{-2ab}{a^2-b^2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{-a^2+xa-xb+ab-b^2+xa+xb-ab+2ab}{a^2-b^2}=0\)
\(\Leftrightarrow-\left(a-b\right)^2+2xa=0\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x=\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\)
Giải
Điều kiện xác định của phương trình : \(a\ne\pm b\)
Biến đổi phương trình:
\(\left(x-a\right)\left(a-b\right)+\left(x-b\right)\left(a+b\right)=-2ab\)
\(\Leftrightarrow ax-bx-a^2+ab+ax+bx-ab-b^2=-2ab\)
\(\Leftrightarrow2ax=a^2+b^2-2ab\)
\(\Leftrightarrow2ax=\left(a-b\right)^2\)
Nếu \(a\ne0\) thì \(x=\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\)
Nếu a = 0 thì \(2ax=\left(a-b\right)^2\) có dạng \(0x=b^2\). Do \(a\ne b\) nên \(b\ne0\), phương trình vô nghiệm
Kết luận
Nếu \(a\ne0\), \(a\ne\pm b\) thì \(S=\left\{\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\right\}\)
Còn lại, \(S=\varnothing\)
thách ai làm được . cho a,b,c là hằng số và đôi một khác nhau giải pt: \(\frac{\left(b-c\right)\left(1+a\right)^2}{x+a^2}+\frac{\left(c-a\right)\left(1+b\right)^2}{x+b^2}+\frac{\left(a-b\right)\left(1+c\right)^2}{x+c^2}=0\)
cong lai nhu phep cong tuy hoi do nhung van ra
Giai pt sau:
\(\frac{\left(b-c\right)\left(1+a\right)^2}{x+a^2}+\frac{\left(c-a\right)\left(1+b\right)^2}{x+b^2}+\frac{\left(a-b\right)\left(1+c\right)^2}{x+c^2}=0\)
\(\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{2ab}{b^2-a^2}\)
Chết rồi làm nhầm làm lại
ĐKXĐ: \(a\ne b;-b\)
\(\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{2ab}{b^2-a^2}\\\Leftrightarrow \left(x-a\right)\left(a-b\right)+\left(x-b\right)\left(a+b\right)=-2ab\\ \Leftrightarrow ax-bx-a^2+ab+ax+bx-ab-b^2=-2ab\\ \Leftrightarrow2ax=a^2-2ab+b^2\\ \Leftrightarrow2ax=\left(a-b\right)^2\\ \Leftrightarrow x=\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\)
Nếu \(a\ne0\) thì phương trình có nghiệm như trên: \(x=\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\)
Nếu \(a=0\) thì phương trình có dạng \(0x=b^2\) \(\Rightarrow\) Vô nghiệm
Vậy nếu \(a\ne0;b;-b\) thì phương trình có tập nghiệm \(S=\left\{\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\right\}\)
Chỗ phân tích phương trình thì bạn tham khảo chỗ lời giải kia nhé còn lập luận thì ở chỗ này nha
ĐKXĐ: \(a\ne b;-b\)
\(\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{2ab}{b^2-a^2}\\ \frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{-2ab}{a^2-b^2}\\ \Leftrightarrow\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}-\frac{-2ab}{a^2-b^2}=0\\\Leftrightarrow \frac{\left(x-a\right)\left(a-b\right)}{\left(a+b\right)\left(a-b\right)}+\frac{\left(x-b\right)\left(a+b\right)}{\left(a+b\right)\left(a-b\right)}+\frac{2ab}{\left(a+b\right)\left(a-b\right)}=0\\\Leftrightarrow \frac{\left(x-a\right)\left(a-b\right)+\left(x-b\right)\left(a+b\right)+2ab}{\left(a+b\right)\left(a-b\right)}=0\\\Leftrightarrow \frac{ax-bx-a^2+ab+ax+bx-ab-b^2+2ab}{\left(a+b\right)\left(a-b\right)}=0\\\Leftrightarrow \frac{2ax-a^2+2ab-b^2}{\left(a+b\right)\left(a-b\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow2ax-a^2+2ab-b^2=0\\ \Leftrightarrow2ax=\left(a-b\right)^2\\\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\)
Nếu \(a=0\) thì phương trình có nghiệm như trên : \(x=\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\)
Nếu \(a\ne0\) thì phương trình có dạng \(0x=b^2\Rightarrow\) Vô nghiệm
Vậy nếu \(a\ne0;b;-b\) thì tập nghiệm của phương trình trên là \(S=\left\{\frac{\left(a-b\right)^2}{2a}\right\}\)
Giải phương trình
\(\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{2ab}{b^2-a^2}\)
\(\frac{x-a}{a+b}+\frac{x-b}{a-b}=\frac{2ab}{b^2-a^2}.\)
\(\Rightarrow\frac{ax-bx-a^2+ab+ax+bx-ba-b^2}{\left(a+b\right).\left(a-b\right)}=\frac{-2ab}{\left(a+b\right).\left(a-b\right)}\)
\(\Rightarrow2ax=a^2-2ab+b^2\)
=> 2ax = (a-b)2
nếu a=0; \(b\ne0\)
=> \(x\in\varnothing\)
nếu a=0, b=0
=> \(x\in R\)
nếu \(a\ne0;b=0\)
=> x = a/2
GPT
a) \(\frac{x}{2a+x}+\frac{2a+x}{2a-x}=\frac{8a^2}{x^2-4a^2}\)(a là hằng)
b) \(\frac{2a-3b}{x-2a}+\frac{3b-2a}{x-3b}=0\)(a và b là hằng)
cho a,b,c, là các hằng số và b≠0, d≠0, a≠b, 2c≠\(\pm\)3d, tìm x biết
\(x=\frac{b+3a}{b}+\frac{2a^2-2ab}{b^2-ab}\)
Phá ngoặc được \(T=2+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+a+b+\frac{a}{b}+\frac{b}{a}=2+\frac{a+b}{ab}+a+b+\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\)
Theo bdt cosi ta có \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\Rightarrow T\ge4+\frac{a+b}{ab}+a+b\)
Ta có \(\frac{a+b}{ab}+a+b=\frac{a+b}{2ab}+\left(a+b\right)+\frac{a+b}{2ab}\) Theo bdt cosi
\(\frac{a+b}{2ab}+\left(a+b\right)\ge2\sqrt{\frac{\left(a+b\right)^2}{2ab}}\ge2\sqrt{\frac{4ab}{2ab}}=2\sqrt{2}\)
Lại có \(1=a^2+b^2\ge2ab\Rightarrow\frac{1}{ab}\ge2\Rightarrow\frac{1}{\sqrt{ab}}\ge\sqrt{2}\)
\(\frac{a+b}{2ab}\ge\frac{2\sqrt{ab}}{2ab}=\frac{1}{\sqrt{ab}}\ge\sqrt{2}\) \(\Rightarrow T\ge4+2\sqrt{2}+\sqrt{2}=4+3\sqrt{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=\frac{1}{\sqrt{2}}\)