1. Viết các số sau dưới dạng lũy thừa :
a, 625
b, 4/9
c, 0,81
d, 9/64
Giups em với ạ
Viết dưới dạng các lũy thừa sau
a) \(a^3\),\(a^5\),\(x^7\),\(x^4\),\(3^5\),\(8^5\),\(2^3\).
b) \(31^5\),\(3^5\),\(4^6\),\(9^8\),\(3^2\)
giúp em nhanh với ạ
Số nào dưới đây viết đc dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1, hãy viết về dạng đó:
4, 6, 8, 9, 10, 16, 20, 64, 100, 25, 144
\(4=2^2;8=2^3;9=3^3;16=2^4=4^2;64=2^6;100=10^2;25=5^2;144=12^2\)
\(4=2^2\)
\(8=2^3\)
\(9=3^2\)
\(16=4^2\)
\(64=2^6\)
\(100=10^2\)
\(25=5^2\)
\(144=12^2\)
c)(5/4)^4 : (15/2)^4
d)10^4:16
e)(-2)^3.125
f)64^3:(-2)^9 =
Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ
c) \(\left(\dfrac{5}{4}\right)^4:\left(\dfrac{15}{2}\right)^4=\left(\dfrac{5}{4}:\dfrac{15}{2}\right)^4=\left(\dfrac{1}{6}\right)^4\)
d) \(10^4:16=10^4:2^4=\left(10:2\right)^4=5^4\)
e) \(\left(-2\right)^3.125=\left(-2\right)^3.5^3=\left(-2.5\right)^3=-10^3\)
f) \(64^3:\left(-2\right)^9=64^3:\left(-8\right)^3=\left(64:-8\right)^3=-8^3\)
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 81, cơ số 3; b) 81, cơ số 9;
c) 64, cơ số 2; d) 100 000 000, cơ số 10.
a. \(3^4\)
b. \(9^2\)
c. \(2^6\)
d. \(10^8\)
Giúp em với
Viết các tích sau dưới dạng 1 lũy thừa:
a) (-7).(-7).(-7).(-7).(-7). b)(-4).(-4).(-4).5.5.5
c) (-64).5³.(-7).49
Câu a : ( -7 ) mũ 5
Câu b : ( - 20 ) mũ 3
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a thuộc Q và a thuộc N)
4.25:(23.1/16)
Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa
Bài 5. Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừ cơ số 0,5.
Bài 6.
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn?
Bài 7. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7 .
b) Lũy thừa của x2 .
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12 .
Bài 6:
a: \(2^{27}=8^9\)
\(3^{18}=9^9\)
b: Vì \(8^9< 9^9\)
nên \(2^{27}< 3^{18}\)
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa):
8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100
Các bạn nhớ lại các kết quả ở bài tập 58 và 59 để làm bài tập này.
Các số có thể viết dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100.
8 = 23
16 = 24 = 42
27 = 33
64 = 26 = 43 = 82
81 = 34 = 92
100 = 102
Các số 20, 60, 90 không thể viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.
viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số:
a)5 lũy thừa 3x5 lũy thừa 2x5
b)6 lũy thừa 9:6 lũy thừa 4
c)4x8x16x32
a) 53 . 52 . 5
= 55 . 5
= 55 . 51
= 56
b) 69 : 64
= 65
c) 4 . 8 . 16 . 32
= 22 . 23 . 24 . 25
= 25 . 24 . 25
= 29 . 25
= 214
Trong các số sau , số nào là lũy thừa của 1 số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 ( chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa )
8 ; 16 ; 20 ; 27 ; 60 ; 64 ; 81 ; 90 ; 100
Có 6 số là lũy thừa của 1 số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1
là các số : 8 ; 16 ; 27 ; 64 ; 81 ; 100.
k mk mk k lại gấp đôi