khi đốt cháy hoàn toàn phân đạm M thu được 1,32g CO2;1,08 H2O thành phần % 46,67% ngoài ra còn có nguyên tố oxi.Lập công thức của M biết lượng N có trong 1 mol M ít hơn lượng N có trong 100g NH4NO3
khi đốt cháy hoàn toàn 1,32g chất hữu cơ A thì thu được 3,96g khi CO2 va 0,72 H2O. lập CTPT đơn giản của A?
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{3,96}{44} = 0,09(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{0,72}{18} = 0,08(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{1,32 - 0,09.12 - 0,08}{16} = 0,01(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,09 : 0,08 : 0,01 = 9 : 8 : 1$
Vậy CT đơn giản nhất là $C_8H_8O$
nCO2 = \(\dfrac{1,32}{44}\)=0,03 mol , nH2O =\(\dfrac{1,08}{18}\)=0,06 mol
mC = nCO2.12 = 0,03.12 = 0,36 gam , mH= 2nH2O.1 = 0,06.2 = 0,12 gam
=> mC + mH = 0,36 + 0,12 = 0,48 <=> X chỉ chứa C và H
Gọi CTĐGN của X là CxHy <=> CTPT của X là (CxHy)n
x:y = nC : nH = 0,03 : 0,12 = 1:4 => CTĐGN là CH4
Thể tích của 0,48 gam X = thể tích 0,96 gam O2 ( ở cùng đk to,p) thì số mol của 0,48 gam X cũng bằng mol của 0,96 gam O2 = 0,03 mol
=>Mx=\(\dfrac{0,48}{0,03}\)=16 => n =1 <=> CTPT X là CH4
Đốt cháy hoàn toàn một loại chất béo rắn thu được 250,8 gam CO2 và 99 gam nước. Khối lượng glyxerol thu được khi thủy phân hoàn toàn chất béo trên là:
A. 18,4 gam
B. 4,6 gam
C. 9,2 gam
D. 13,8 gam
Chọn đáp án C
Gọi công thức của chất béo là (RCOO)3 C3H5
Chất béo rắn tạo bởi các axit béo chứa gốc hidrocacbon no → số liên kết π trong chất béo bằng số nhóm COO = 3
Có nCO2 -nH2O = 2nchất béo → nchất béo = 0,1 mol
Khi tham gia phản ứng thuỷ phân thì nglixerol = nchất béo = 0,1 mol → m = 9,2 gam
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam 1 hidrocacbon M thu được 11,2 lít khí CO2(đktc) và 7,2 gam H20. Xác định công thức phân tử của M
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ nCO2 > nH2O ⇒ M là ankin.
Gọi CTPT của M là CnH2n-2.
\(\Rightarrow n_M=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_M}=5\)
Vậy: M có CTPT là C5H8
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH thu được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 11,66 gam Na2CO3 thu được 0,31 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần vừa đủ 0,785 mol O2 thu được 0,71 mol H2O. Giá trị m là?
A. 18,16
B. 20,26
C. 24,32
D. 22,84
Chọn đáp án B.
Đốt muối cần số mol O2 =1,165 - 0,785 = 0,38 mol
· Có
⇒ n O ( muối ) = 2 . 0 , 22 = 0 , 44 mol
→ BTNT n H 2 O = 0 , 44 + 2 . 0 , 38 - 3 . 0 , 11 - 2 . 0 , 31 = 0 , 25 mol
→ BTNT O n CO 2 trong ancol = 0 , 22 + 2 . 0 , 785 - 0 , 71 2 = 0 , 54 mol
=12.(0,11+0,31+0,54) + 1.(2.0,25+2.0,71-0,22) +16.0,44 =20,26 gam
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH thu được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 11,66 gam Na2CO3 thu được 0,31 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần vừa đủ 0,785 mol O2 thu được 0,71 mol H2O. Giá trị m là?
A. 18,16
B. 20,26
C. 24,32
D. 22,84
Chọn đáp án B.
Đốt muối cần số mol O2 = 0,38 mol
· Có n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 2 . 11 , 66 106 = 0 , 22 m o l
⇒ n O m u ô í = 2 . 0 , 22 = 0 , 44 m o l
→ B T N T N n H 2 O = 0 , 25 m o l
· n O a n c o l = n N a O H = 0 , 22 m o l
→ B T N T O n C O 2
= 0 , 22 + 2 . 0 , 785 - 0 , 71 2 = 0 , 54 m o l
→ B T K L m E = m C + m H + m O = 20,26 g
Đốt cháy hoàn toàn 1 rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy bằng 0,75 lần thể tích O2 cần để đốt cháy (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2
B. C3H8O3
C. C3H8O
D. C3H4O
Đáp án A
Cho
BTNT O:
naO=2nCO2+nH2O-2nO
=2.3+4-2.4=2
=> nC:nH:nO=3:8:2
=> CTPT:C3H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 1 rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy bằng 0,75 lần thể tích O2 cần để đốt cháy (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2
B. C3H8O3
C. C3H8O
D. C3H4O
Đốt cháy hoàn toàn 1 rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy bằng 0,75 lần thể tích O2 cần để đốt cháy (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2
B. C3H8O3
C. C3H8O
D. C3H4O