dựa vào thông tin SGK VNEN trang 63 hãy điền vào bảng sau:
STT | thực vật | con người |
Dựa vào những thông tin nêu trên, hãy điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2
Bảng 9.2. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân
Các kì | Những diễn biến cơ bản của NST |
Kì trung gian | NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép đính vào thoi phân bào ở tâm động |
Kì đầu | Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Kì giữa | NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li độc lập về 2 cực của tế bào |
Kì cuối | Các NST đơn dãn xoắn, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất |
1. Vẽ trục thời gian dưới đây vào vở và dựa vào thông tin trong bảng niên biểu, điền vào chỗ trống dưới trục thời gian những triều đại tiêu biểu vói sự hình thành, thịnh vượng và suy thoái của chế độ phong kiền Trung Quốc
Bài 1, Phần C, Trang 102, sách Lịch Sử Vnen 7
Năm 221 TCN : nhà Tần
Công nguyên : nhà Hán
Năm 618 : nhà Đường
Năm 1644 : nhà Thanh
Năm 221 TCN:Nhà Tần
Năm 618 :Nhà Đường
Năm 1644 :Nhà Thanh
Năm 221 TCN : nhà Tần
Công nguyên : nhà Hán
Năm 618 : nhà Đường
Năm 1644 : nhà Thanh
Dựa vào thông tin trong SGK, em hãy lập bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc qua các thời kì?
Dựa vào thông tin trong SGK, em hãy lập bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc qua các thời kì?
NV 1: Dựa vào phần tri thức Ngữ văn SGK trang 109 điền thông tin vào bảng sau:
Dấu ngoặc kép trong câu dùng để làm gì?
- Tác phẩm “ Cô bé bán diêm” kể về cuộc
đời bất hạnh của một em bé trong đêm giao
thừa.
- Lê-nin nói: “ Học, học nữa, học mãi”.
- Cộng đồng én sống “ cuộc đời” của
chúng, không mảy may để ý đến sự hiện
diện của du khách.
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết một số thông tin của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 15, 18. Điền các thông tin theo mẫu bảng sau:
Số hiệu nguyên tử | Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Khối lượng nguyên tử | Chu kì | Nhóm | Phân loại |
12 | Magie | Mg | 24 | 3 | IIA | Kim loại |
15 | Photpho | P | 31 | 3 | VA | Phi kim |
18 | Argon | Ar | 40 | 3 | VIIA | Khí hiếm |
`SHNT: 12`
Tên nguyên tố: \(Magnesium\)
`KHHH: Mg`
`KLNT: 24 am``u`
Chu kì: `3`
Nhóm: `IIA`
Nguyên tố `Mg` là kim loại.
`----`
`SHNT: 15`
Tên nguyên tố: \(Phosphorus\)
`KHHH: P`
`KLNT: 31 am``u`
Chu kì: `3`
Nhóm: `VA`
Nguyên tố `P` là Phi kim
`----`
`SHNT: 18`
Tên nguyên tố: \(Argon\)
`KHHH: Ar`
`KLNT: 40 am``u`
Chu kì: `3`
Nhóm: `VIIIA`
Nguyên tố `Ar` là khí hiếm.
- Hãy dựa vào hình vẽ và thông tin trong bài 13,14 , thảo luận và đánh dấu (√) và điền chữ vào bảng sau sao cho phù hợp:
Bảng. Đặc điểm của ngành giun tròn
- Đặc điểm chung của ngành giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn kí sinh.
dựa vào biểu đồ trang 24 và nội dung sgk em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đắc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm
Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền vào nội dung phù hợp vào bảng 10
Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân
Các kì | Lần phân bào I | Lần phân bào II |
Kì đầu | Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể trao đổi chéo với nhau. | NST co xoắn cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) |
Kì giữa | Các cặp NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Diễn ra sự phân li của các cặp NST kép trong vặp tương đồng về 2 cực tế bào. | NST kép phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào. |
Kì cuối | Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép. | Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội. |