Để m gam bột sắt (A) ngoài không khí, sau 1 thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 g gồm Fe,FeO,Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 2.24 lít khí NO duy nhất. Tính m.
để a g phoi bào sắt ngoài không khí,sau một thời gian bị oxi hóa biến thành hỗn hợp B gồm có Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 với khối lượng 30g.Hòa tan hoàn toàn dung dịch B bằng dung dịch HNO3 thu đc 5,6l khí NO duy nhất(đktc)
a)Viết pthh các p/ứ xảy ra
b)Tính a?
Cách này ko cần viết phương trình :3
Quy đổi hh gồm Fe (a mol) và O (b mol)
\(\Rightarrow56a+16b=30\) (1)
Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+3n_{NO}\) \(\Rightarrow3a-2b=0,75\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,45\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
Vì mFe trong oxit cũng là mFe ban đầu \(\Rightarrow m_{Fe}=0,45\cdot56=25,2\left(g\right)\)
Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). a) Tính m . b) tính m muối tạo thành
Chỉ đáp án thôi ạ em đang cần gấp
Quy đổi hỗn hợp thành : Fe ( x mol ) , O ( y mol )
\(m=56x+16y=12\left(g\right)\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(3x=0.1\cdot3+2y\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=0.18,y=0.12\)
\(m_{Fe}=0.18\cdot56=10.08\cdot\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0.18\cdot242=43.56\left(g\right)\)
a)
Coi hỗn hợp gồm Fe(x mol) và O(y mol)
Ta có :
$56x + 16y = 12$
Bảo toàn e : $3x - 2y = 0,1.3$
Suy ra x = 0,18 ; y = 0,12
$m = 0,18.56 = 10,08(gam)$
b)
$n_{Fe(NO_3)_3} = 0,18(mol)$
$m_{Fe(NO_3)_3} = 0,18.242 = 43,56(gam)$
Để m gam bột sắt A ngoài không khí,sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12g gồm Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3.Hòa tan hoàn toàn B vào dd H2SO4 đặc,nóng dư thu đc 3,36 lít khí SO2 duy nhất(đktc).Xác định giá trị m
Coi : B gồm : Fe ( x mol) , O ( y mol)
\(m_B=56x+16y=12\left(h\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(3x=2y+0.15\cdot2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=0.18,y=0.12\)
\(m_{Fe}=0.18\cdot56=10.08\left(g\right)\)
Quy đổi hỗn hợp về Fe và O.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_O=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 56x + 16y = 12 (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 3x - 2y = 0,15.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,18\left(mol\right)\\y=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mFe = 0,18.56 = 10,08 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Để m gam bột sắt (A) ngoài không khí, sau 1 thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 g gồm Fe,FeO,Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HNO3thấy sinh ra 2.24 lít khí NO duy nhất. Tính m, CM HNO3
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,0.
B. 28,0
C. 11,2.
D. 8,4.
Đáp án B
Xét giai đoạn A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư:
Số mol SO2 thu được là: n SO 2 = 0 , 15 mol
Qui đổi hỗn hợp A thành Fe : a mol; O : b mol
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét giai đoạn để m gam Fe ngoài không khí:
Sơ đồ phản ứng :
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Fe2O3 và FeO có khối lượng 25,6 gam. Thực hiện hai thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư rồi dẫn sản phẩm khí và hơi thoát ra đi qua dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng dung dịch tăng 5,4 gam.
Thí nghiệm 2: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư nồng độ 12,6% (d = 1,15 g/ml) thấy thoát ra khí NO duy nhất đồng thời khối lượng dung dịch tăng 22,6 gam.
Thể tích dung dịch HNO3 (ml) phản ứng ở thí nghiệm 2 là
A. 304,3
B. 434,8
C. 575,00
D. 173,9
Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe vào 420 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21 và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan được tối đa m gam bột Cu và sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 8,32
C. 1,92
D. 5,12
Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe vào 420 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21 và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan được tối đa m gam bột Cu và sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 8,32
C. 1,92
D. 5,12
Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe vào 420 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21 và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan được tối đa m gam bột Cu và sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 8,32
C. 1,92
D. 5,12