Đốt cháy hoàn toàn 6,66g chất X cần 9,072lít O2( đktc). Sản phẩm cháy được dẫn qua bình 1 chứa H2SO4đ, bình 2 chứa Ca(OH)2 dư, thấy bình 1 tăng 3,78g; bình 2 tăng m gam và có a(g) kết tủa.
Tính m? a? Xác định CTPT của X biết MX < 250
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92
C. 15,68
D. 5,6
Đáp án: A
Bảo toàn nguyên tử oxi
2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O - 4 n X ⇒ n O 2 = 0 , 35 ⇒ V = 7 , 84
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92
C. 15,68
D. 5,6
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este đơn chức cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí O2(đktc). Sau phản ứng dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là?
A: 18,6g
B: 16,8g
C: 17,8g
D: 18,7g
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT O, có: 2n este + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nH2O = 0,2 (mol)
Có: m bình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,2.18 = 16,8 (g)
→ Đáp án: B
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với :
A. 91,0%
B. 82,0%
C. 82,5%
D. 81,5%
Đáp án D
Gọi CT chung của amino axit tạo ra là có 0,22 mol;
k là số mol H2O cần để thủy phân E.
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn C, H :
số mol gly = số mol val = 0,11
X là (gly)x(val)ycó a mol
(x + y) – 1 + (z + t) – 1 = 8) và (x + y) a + (z + t)3a = 0,22
Y là (gly)z(val)t có 3a mol
(x + y – 1)a + (z + t -1 )3a = 0,18 → a = 0,01 ; (x +y ) = 4; (z + t) = 6 → x = y = 2; t = z = 3
→%mY = 81,5%
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với
A. 91,0%
B. 82,0%
C. 82,5%
D. 81,5%
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với :
A. 91,0%
B. 82,5%
C. 82,0%
D. 81,5%
Đáp án : D
Gọi CT chung của amino axit tạo ra là CnH2n+1O2N có 0,22 mol;
k là số mol H2O cần để thủy phân E.
Bảo toàn khối lượng 0,22(14n + 47) – 18k = 46,48 + 0,11. 28 – 0,99. 32 = 17,88 n = 3,5
Bảo toàn C, H : 0,22. 44. n + 18. 0,11(2n +1) – 18k = 46,48 k = 0,18 → số mol gly = số mol val = 0,11
X là (gly)x (val)y có a mol (x + y) – 1 + (z + t) – 1 = 8) và (x + y) a + (z + t)3a = 0,22
Y là (gly)z (val)t có 3a mol (x + y – 1)a + (z + t -1 )3a = 0,18 → a = 0,01 ; (x +y ) = 4; (z + t) = 6 → x = y = 2; t = z = 3
=> %mY = 81,5%
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este no mạch hở X cần V lít O2 ( đktc) . Sản phẩm đốt cháy đc dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 ( dư) , bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4g bình 2 tăng 17,6g . Giá trị V là?
$n_{H_2O} = \dfrac{5,4}{18} = 0,3(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{17,6}{44} = 0,4(mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = (k-1).n_X$
Suy ra :$0,4 - 0,3 = (k - 1)0,1 \Rightarrow k = 2$
Vậy X là este no, hai chức
Bảo toàn O :
$4n_X + 2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O}$
$\Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,4.2 + 0,3 -0,1.4}{2} = 0,35(mol)$
$V = 0,35.22,4 = 7,84(lít)$
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2
B. 3,1
C. 12,4
D. 4,4
Đáp án A
Nhận thấy các chất trong X đều có CT chung là CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → n CO2 + n H2O.
→ n(CO2) = n(H2O) = n(O2) = 0,1 → m = m(CO2) + m(H2O) = 6,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 3,1.
C. 12,4.
D. 4,4.
Đáp án A
Nhận thấy các chất trong X đều có CT chung là CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → n CO2 + n H2O.
→ n(CO2) = n(H2O) = n(O2) = 0,1 → m = m(CO2) + m(H2O) = 6,2 (g)