Cho m gam 3 kim loại Fe Al Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 1 thời gian cho đến khi số mol oxi trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12g . Giá trị m đã dùng là
Cho m gam hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình, sau một thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị của m là
A. 1,0
B. 0,2
C. 0,1
D. 1,2
Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là ?
*Định luật bảo toàn khối lượng:
m + 0,9.32=0,865.32+2,12
=> m=1
cho m gam kim loại fe,mg,zn,ca,cu và al vào 1 bình kín có chứa 1 mol oxi.Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi ngừng phản ứng thì thể tích oxi giảm đi 3,5% và thu được 2,12 gam chất rắn.Tính m ( biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1.3,5}{100}=0,035\left(mol\right)\)
=> m = 2,12 - 0,035.32 = 1 (g)
nO2 (phản ứng) = 1 . 3,5% = 0,035 (mol)
mO2 (phản ứng) = 0,035 . 32 = 1,12 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mkl + mO2 = moxit
=> mol = 2,12 - 1,12 = 1 (g)
cho m gam hỗn hợp gồm ba kim loại Fe,Cu,Al vào bình kín chứa 8 gam O2. Nung nóng bình một thời gian cho đến khi thể tích kí trong bình giảm còn 20% thì thu được 24,05 gam hỗn hợp chất rắn a) viết các phương trình phản ứng b) Tính m
a)
2Fe + O2 --to--> 2FeO
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
4Fe + 3O2 --to--> 2Fe2O3
2Cu + O2 --to--> 2CuO
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b)
Thể tích khí trong bình giảm còn 20%
=> Có 80% thể tích khí O2 tham gia pư
=> Có 80% số mol khí O2 tham gia pư
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{8}{32}.80\%=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mrắn bđ + mO2(pư) = mrắn sau pư
=> m + 0,2.32 = 24,05
=> m = 17,65 (g)
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0
B. 35,5
C. 28,0
D. 20,4
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0°C. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.
B. 35,5.
C. 28,0.
D. 20,4.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.
B. 35,5.
C. 28,0.
D. 20,4.
Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình khí đựng oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Cho toàn bộ chất rắn này vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít (đktc) khí và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
A. 40,8.
B. 38,4 .
C. 44,8.
D. 41,6.
Kim loại không tan là Cu dư.
Cu dư => Muối thu được gồm FeCl2 và CuCl2 vì: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2. Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 (0,19 mol), CO2, O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa m gam HC1 sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa (m + 30,184) gam các muối và a mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35%
B. 77%
C. 69%.
D. 94%.