Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Giang
Xem chi tiết
Thuỳ Ninh
7 tháng 10 2016 lúc 19:09

vocabulary

Bài 1 là ngta cho mjh câu hỏi a, b, c, d rồi thì giờ mjh làm câu trả lời lun

A)you have a sunburn

B)you have a spots

C)you put on weight

D)you have a stomachache

E)you have a flu

Bài 2

1 spots

2 put on weight

3 sunburn

4 stomachache

5 flu

Bài 3

1.......less..........

2.......more........

3.......more.........

4......less.........

5 .....less.....

6.......more......

Bài 4

1I want to eat some junk food, but I am putting on weight

2) I don't want to be tired tomorrow, so I should go to bed early

3)I have a temperature, and I feel tired

4)I can ểcise every morning

Còn bài 5 bài 6 thì đọc thui có gì ko hiểu trog bài thì hỏi mjh nha

Tick cho mjh nha

Bình luận (0)
Bùi Thị Thanh Trúc
7 tháng 10 2016 lúc 17:50

Thay vì mấy bn soạn cho bn chép lại thì bn tự lm đại đại đi.Đỡ mất thời gian.

Bình luận (2)
Nguyễn Giang
Xem chi tiết
Đỗ Thị Vân Nga
22 tháng 9 2016 lúc 19:22

bạn học sách mới hả nếu thế bạn gõ sachmem.vn mà học nhé có tất cả các bài trong sách giáo khoa và sách bài tập đó

Bình luận (0)
Milkyway
22 tháng 9 2016 lúc 19:26

COMMUNICATION 

Extra vocabulary 

+myth: sự hoang đường                                                              +sleeping in: ngủ nướng 

+sushi: món sushi                                                               +vegetarians: người ăn kiêng

+vitamins: chất dinh dưỡng

Exercise 1: 

1. People who smile more are happier, and they live longer. (fact)

2. Sleeping in at the weekend helps you recover from a busy week. (myth)

3. Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier. (fact) 

4. Sitting to close to the TV hurts your eyes. (fact) 

5. Pick up food you drop quickly, and it's safe to eat. (myth)

6. Vegetarians don't get enough vitamins in their food. (myth)

Exercise 2: Nghe radio nói những sự thất hoặc sự hoang đường về sức khoẻ và kiểm tra những câu trả lời của bạn ở bài tập 1.

 

 

Bình luận (0)
Milkyway
22 tháng 9 2016 lúc 19:33

Exercise 3: 

1. Which sentence are you most supprise by? Why?

The sentence I supprise by is sentence 2. Because I think sleep more at the weekend can be recover the health of each other.

2. Do you know any health fact or myth in Viet Nam? 

I don't know. 

Exercise 4: 

You will turn green when you eat a lot of vegetables. (This is false) 

If you drink too much water you can have a sore throat. (This is true)

 

Bình luận (0)
Nguyễn Giang
Xem chi tiết
Phúc Phúc Henry Phúc
13 tháng 10 2016 lúc 19:41

EX2

2.T

3.T

4.F

5.F

EX3

1.NOT TICK

2.TICK

3.TICK

4.NOT TICK

5.TICK

6.TICK

EX4

(1)GROWS FLANTS, FLOWER AND SEM THEM

(2) COOK MEAL AND BRING IT TO STUDENT STREET

(3)REPAIR TABLE ,CHAIRS,CAR IN THE HOUSE

(4)GIVE THE RIDE TO THE ELDERLY PEOPLE

(5)MENTOR THEMTO DO HOMEWORK AND HELP THEM STUDY LESSON

hihi

Bình luận (4)
Nya arigatou~
13 tháng 10 2016 lúc 20:01

Bạn phải viết câu hỏi ra nhé

Bình luận (0)
Nya arigatou~
13 tháng 10 2016 lúc 20:01

Nếu ko thì những anh chị lp trên ko có sách vs lại ko bt câu hỏi thì ko giúp bạn đc đâu

Bình luận (0)
Hoàng Thanh Thu
Xem chi tiết
Hoàng Quốc Huy
13 tháng 10 2016 lúc 14:20

Làm sao biết sách nào mà làm?

Bình luận (0)
Trương Thị Phương Thảo
3 tháng 11 2016 lúc 20:28

ban ghi de di

Bình luận (0)
Trần Vân
Xem chi tiết
le thi trang anh
18 tháng 12 2016 lúc 11:09

???????bucqua

Bình luận (0)
Trần Việt Hoàng
Xem chi tiết
Trần Khánh Linh
Xem chi tiết
Sincere
28 tháng 12 2017 lúc 18:52

PHÓ TỪ

Đọc các câu sau đây và thực hiện yêu cầu:

(1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

(Theo Em bé thông minh)

(2) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

(Tô Hoài)

- Xác định các cụm từ có chứa những từ in đậm;

- Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên. Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc từ loại gì?

- Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng trong cụm từ?

phụ trước

động từ, tính từ

trung tâm

phụ sau

Gợi ý:

- Các cụm từ: đã đi nhiều nơi , cũng ra những câu đố , vẫn chưa thấy có người nào , thật lỗi lạc; soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng;

- Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ: đi, ra(những câu đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng;

- Về vị trí của các từ: Những từ in đậm trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.

phụ trước

động từ, tính từ

trung tâm

phụ sau

đã

đi

nhiều nơi

cũng

ra

những câu đố

vẫn chưa

thấy

thật

lỗi lạc

soi

(gương) được

rất

ưa nhìn

to

ra

rất

bướng

2. Phân loại phó từ

a) Tìm các phó từ trong những câu dưới đây:

(1) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Tô Hoài)

(2) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào … Anh phải sợ …

(Tô Hoài)

(3) [...] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.

(Tô Hoài)

Gợi ý: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).

b) Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?

Gợi ý:

- Các cụm từ chứa phó từ: chóng lớn lắm; đừng trêu vào; không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay;

- Xác định các từ trung tâm của cụm: lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.

c) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào bảng phân loại sau:

Ý nghĩa bổ sungVị trí so với động từ, tính từ
Đứng trướcĐứng sau
Chỉ quan hệ thời gian  
Chỉ mức độ  
Chỉ sự tiếp diễn tương tự  
Chỉ sự phủ định  
Chỉ sự cầu khiến  
Chỉ kết quả và hướng  
Chỉ khả năng  

d) Điền các phó từ trong bảng ở mục 1 vào bảng phân loại trên.

Gợi ý: đã, đang – chỉ quan hệ thời gian; thật, rất, lắm – chỉ mức độ; cũng, vẫn – chỉ sự tiếp diễn tương tự;không, chưa – chỉ sự phủ định; đừng – chỉ sự cầu khiến; vào, ra – chỉ chỉ kết quả và hướng; được – chỉ khả năng.

đ) Dựa vào bảng phân loại trên, hãy cho biết những phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là những phó từ mang nghĩa gì? Thực hiện yêu cầu này đối với các phó từ đứng sau động từ, tính từ.

Gợi ý: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với động từ, tính từ, người ta chia phó từ thành hai loại: đứng trước và đứng sau. Các phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Các phó từ đứng sau động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

1. a) Trong các câu sau đây có những phó từ nào? Chúng nằm trong cụm từ nào?

(1) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.

Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!

(Tô Hoài)

(2) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

(Em bé thông minh)

Gợi ý: Các cụm từ có phó từ: đã đến; không còn ngửi thấy; đã cởi bỏ hết; đều lấm tấm màu xanh;đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi chỉ.

b) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ trong những câu trên bổ sung cho động từ và tính từ.

Gợi ý:

- Xem gợi ý trong mục (I.2.d);

- Lưu ý thêm các phó từ:

+ không còn: phủ định sự tiếp diễn tương tự (không: chỉ sự phủ định; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự);

+ đều: chỉ sự tiếp diễn tương tự;

+ đương (đang), sắp: chỉ quan hệ thời gian;

+ cũng sắp: chỉ sự tiếp diễn tương tự trong tương lai gần (cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp: chỉ quan hệ thời gian – tương lai gần)

2. Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), hãy thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một phó từ đã được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em đã dùng nó để làm gì.

Gợi ý: Chú ý đến diễn đạt, không gò ép khi sử dụng phó từ; xem lại bảng phân loại để nắm chắc nghĩa của từng loại phó từ.

Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau:

Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.

- Các phó từ trong đoạn văn là những từ in đậm.

- Tác dụng của các phó từ:

+ Các từ vừa, ngay, đã, vẫn đang: chỉ quan hệ thời gian.

+ Cụm từ ở ngay phía cửa hang: chỉ hướng.

+ Các từ bất ngờ, quá: chỉ mức độ.

+ Từ không kịp: chỉ khả năng.

Bình luận (0)
Trần Thị  Thúy Hằng
28 tháng 12 2017 lúc 18:54

bn hk đến đó rồi hả!!!,mk chưa hk

Bình luận (0)
nnh
28 tháng 12 2017 lúc 18:55

I. Phó từ là gì ? 1. a. Đã                bổ sung ý nghĩa cho                  đi (động từ) Cũng                         ‘’                                      ra (động từ di chuyển có hướng) Vẫn chưa                 ‘’                                      thấy (động từ) Thật                          ‘’                                      lỗi lạc (tính từ) b. Được                          ‘’                                      soi gương (động từ) Rất                             ‘’                                      ưa nhìn (tính từ) Ra                              ‘’                                      to (tính từ) Rất                            ‘’                                      bướng (tính từ) 2. Các từ in đậm bên trái có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ. II. Các loại phó từ. 1. Đó là các phó từ: a. Lắm b. Đừng (trêu) vào c. Không ; đã ; đang. 2. Điền các phó từ đã tìm thấy. CÁC PHÓ TỪ STT   Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau 1 Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang   2 Chỉ mức độ Thật, rất, lắm   3 Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng, vẫn   4 Chỉ sự phủ định Chưa, không   5 Chỉ sự cầu khiến Đừng   6 Chỉ kết quả và hướng   Ra 7 Chỉ khả năng Được   3. Kể thêm một số phó từ. (1) Sẽ, từng… (2) Hơi, khí, cực kì, quá… (3) Đều, ử, lại, mãi… (4) Chẳng… (5) Hãy, chớ… III. Luyện tập 1. Theo thứ tự ta có các phó từ. a. Đã đến -> không còn ngủ - > đã cởi bỏ - > đều lấm tấm -> đương trổ lá lại sắp buông tỏara -> cũng sắp có nụ đã về -> cũng sắp về. b. Dã xâu được sợi chỉ xuyên qua. Dựa vào bảng phân loại trên, các em hãy chỉ ra các loại phó từ. 2. Thuật lại : Một hôm, tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa canhs gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chôi đây đẩy. Tôi hát cạnh khóe khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - Những phó từ được gạch chân.

+ đang chỉ thời gian hiện tại

+ rất chỉ mức độ đi kèm với động từ cảm nghĩ là sợ.

+ ra chỉ kết quả công việc tìm kiếm của chị Cốc.

 

Bình luận (0)
Black Clover - Asta
Xem chi tiết

tham khảo tại  :  Writing (trang 44 SGK Tiếng Anh 10 mới) - Soạn anh 10

<  https://tailieuchua.com/soan-anh-10/tieng-anh-10-moi-tap-2/unit-9/writing-trang-44-sgk-tieng-anh-10-moi/        >

Bình luận (0)
Huyền Anh Kute
Xem chi tiết
Người iu JK
27 tháng 11 2016 lúc 10:19

mk có nhưng ... có vẻ là sách theo chương trình cũ bạn ạ

Bình luận (2)
Người iu JK
27 tháng 11 2016 lúc 10:20

Nguyễn Thị Chi ( chủ biên ) - Nguyễn Hữu Cương

có phải ko bạn

Bình luận (0)