số thoi vô sắc đã được hình thành khi 1 tế bào trải qua 7 đợt nguyên phân là
Có 10 tế bào sinh dưỡng của một loài nguyên phân với số đợt bằng nhau và đã hình thành tổng số 630 thoi vô sắc trong quá trình đó. Vào kì giữa của đợt nguyên phân cuối cùng người ta đếm được trong toàn bộ các tế bào lúc đó có 49920 crômatit.
1. Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội ở mỗi tế bào
2. Trong cùng quá trình nguyên phân đó vào đợt nguyên phân cuối cùng hãy xác định trong các tế bào.
a. Số tâm động số crômatit và số NST theo trạng thái của chúng ở kì trước.
b. Số tâm động và số NST theo trạng thái của chúng ở kì sau và kì cuối.
c. Số NST và trạng thái của chúng ở kì giữa
3. Tính số NST đơn môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên.
4. Nếu các lần nguyên phân ấy tốc độ phân bào ở các tế bào bằng nhau, trong mỗi đợt nguyên phân thời gian của mỗi kì phân chia chính thức đều bằng nhau và bằng 1/4 thời gian chuẩn bị.
Biết rằng tổng thời gian nguyên phân ở mỗi tế bào là 36 phút. Hãy xác định thời gian cho mỗi kì ở mỗi đợt nguyên phân
từ 1 hợp tử người ( 2n=46NST ) trải qua một số đợt nguyên phân liên tiếp, tổng số tế bào được hình thành qua tất cả lần nguyên phân là 126 a. Xác định số lượng NST có trong các tế bào sau đợt NP cuối cùng của quá trình b. Xác định số thoi phân bào xuất hiện ở trong các tế bào sau đợt NP cuối cùng của quá trình
Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/12.
B. 1/7.
C. 1/39
D. 3/20.
Đáp án C
Do đột biến chỉ xảy ra trong lần nguyên phân thứ 4 nên 3 lần nguyên phân đầu tiên diễn ra bình thường
→ 5 TB sau 3 lần nguyên phân tạo ra 5 x 23 = 40 TB bình thường
+ Ở lần nguyên phân thứ 4 có 2 TB không hình thành thoi vô sắc nên kết thúc lần nguyên phân này hình thành nên 2 TB bị đột biến(4n).
+ 38 TB khác nguyên phân bình thường nên kết thúc lần nguyên phân thứ 4 tạo ra 38 x 2 = 76 TB bình thường.
Hai lần nguyên phân cuối cùng diễn ra bình thường nên :
+ 2 TB bị đột biến sau 2 lần nguyên phân tạo ra 2x\2^2\) = 8 TB bị đột biến
+ 76 TB bình thường sau 2 lần NP tạo ra 76x22 = 304 TB bình thường
Như vậy kết thúc 6 lần nguyên phân tạo ra 8+304 = 312 TB trong đó TB bị đột biến chiếm tỉ lệ là 8/312 = 1/39
Nếu có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/12
B. 1/7
C. 1/39
D. 3/20
Đáp án C
5 tế bào nguyên phân 3 lần tạo
5×23 = 40 tế bào
Ở lần nguyên phân thứ 4:
+ 2 tế bào không hình thành thoi
vô sắc tạo thành 2 tế bào 4n
+ 18 tế bào bình thường tạo
38×2=76 tế bào
Sau đó 38 tế bào này nguyên phân
tiếp 2 lần
Tỷ lệ tế bào đột biến trong tổng số
tế bào là 2 × 2 2 ( 2 + 76 ) × 2 2 = 1 39
Một loài có bộ NST 2n = 6. 1, Xét một tế bào ở vùng sinh sản trải qua nguyên phân liên tiếp 10 đợt sinh ra 1 số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều tham gia vào quá trình giảm phân. Xác định. a, Số giao tử đc hình thành b, Số NST chứa trong các tinh trùng. 2, có bao nhiêu NST cần đc môi trường cung cấp cho các tế bào trải qua giảm phân. 3, Số thoi phân bào xuất hiện khi nguyên phân và số thoi phân bào bị hủy khi giảm phân.
Mọi ng giải giúp mình với thank kiu ;))
1,a. số giao tử dc hình thành: 2^n=2^3=8 giao tử
b,số tế bào con tạo ra sau 10 lần NP : 2^10=1024 tb
số tế bào phát triển thành tinh nguyên bào tham gia: 1024/2=512 tb
số tinh trùng đc tạo ra: 512*4=2048=> số NST có trong tinh trùng: 2048*n=2048*3=6144 NST
2, số NST cần MT cung cấp cho quá trình giảm phân:1024*6=6144 NST
3,số thoi phân bào xuất hiện và mất đi ở NP là như nhau: 2^10-1=1023 thoi
bạn ơi sửa cho mình câu 2 là MT cung cấp cho GP: 512*6=3072 nhá, mình nhầm :))
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
Chữ của Đinh Tuấn Việt xấu thế nhưng lm đúg
Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?
1.Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn.
2.Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào.
3.Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành.
4.Kỳ cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con.
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,2,4
D. 1,3,4
Đáp án : C
Cônsixin là hóa chất gây đột biến rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc ( ở pha G2 và kì đầu) gây , khi thoi vô sắc đã hình thành thì hóa chất này không có tác dụng .
Ở kì giữa , kì sau và kì cuối thì thoi vô sắc đã hình thành xong => cônsixin không tác động được
Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?
1. Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn.
2. Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào.
3. Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành.
4. Kì cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con.
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
Đáp án C
Côsixin là hóa chất gây đột biến rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc (ở pha G2 và kì đầu) khiến thoi vô sắc không được hình thành, khi thoi vô sắc đã hình thành thì hóa chất này không có tác dụng.
Ở kì giữa, kì sau và kì cuối thì thoi vô sắc đã hình thành xong do vậy côsixin không tác động được.
Mội loài có bộ NST 2n=16
a.Một tế bào mầm trải qua nguyên phân 7 lần , 6,25% số tế bào con sinh ra trở thành tế bào sinh tinh .Xác định;
-Số tinh trùng được tạo thành
-Số NST trong các tinh trùng
-số thoi phân bào xuất hiện qua giảm phân và sooss thoi phân bào xuất hiện từ mội tế bào ban đầu
-Số NST môi trường cần cung cấp cho các tế bào cần sinh tinh
b.Có 5 tế bào mầm đều trải qua số lần nguyên phân bằng nhau.
25% số tes bào con trở thành tế bào sinh trứng và qua giảm phân đã xuất hiện 60 thể định hướng .Xác định;
-số trứng được sinh ra ,số NST chứa trong các trứng
-số NST bị thoái hóa
-Số đợi nguyên phân của mỗi tế bào mầm
Bài 1 :
Số tế bào con tạo ra là : 2^7=128 tế bào
6,25% số tế bào con sinh ra trở thành tinh nguyên bào suy ra có 8 tinh nguyên bào
a. số tinh trùng là 8x4=32 tinh trùng
b. Số NST là 32xn=256 NST
d. Số NST môi trường cung cấp cho 7 lần nguyên phân là
(2^7-1)x2n=2032 NST
Bài 2:
25% số tế bào con trở thành noãn nguyên bào và qua đã xuất hiện 60 thể cầu.
Mỗi trứng tạo tao ta 3 thể cầu vậy số tế bào con là 60/3=20
a. Số trứng là 20
Số NST có trong trứng là 20xn=160 NST
b. Số NST bị thoái hóa là số NST nằm trong các thể cầu là 60xn=480 NST
c. Số tế bào tạo ra sau nguyên phân là 20/0,25=80 tế bào
ta có gọi x là số lần nguyên phân ta có 5x2^x=80 suy ra x=4