Có mấy loại hình quần cư trên thế giới? Nêu hoạt động kinh tế chính ở mỗi loại hình quần cư.
Câu 1: Kể hai kiểu quần cư chính trên thế giới. Cho biết sự khác nhau về cách thức cư trú và hoạt động kinh tế chủ yếu của hai kiểu quần cư đó.
Câu 2: Môi trường đới nóng phân vố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ độ nào? Nêu tên các kiểu môi trường trong đới nóng
Câu 3: Trình bày nguyên nhân, hậu quả của hiện tượng ô nhiễm nước ở đới Ôn Hòa. Liên hệ đến vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương em như thế nào? Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục
Câu 4: Nhận xét về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở hai khu vực Nam Á và Đông Nam Á
Câu 5: Giải thích tại sao lượng mưa ở Nam Á và Đông Nam Á có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông
Câu 6: Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng và cách khắc phục
1:
Có hai kiêu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
cách thức tổ chức các loại quần cư, mật độ dân số, lối sống, hoạt động kinh tế chính
Nước ta có mấy loại hình quần cư? Nêu đặc điểm và các chức năng của loại hình quần cư?
-Nước ta có hai loại hình quần cư.
* Quần cư nông thôn: Dân cư thường tham gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Đây là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư nông thôn. Tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp là đất đai, nên các làng, bản ở nông thôn thường được phân bố trải rộng theo không gian.
* Quần cư thành thị: Dân cư sống tập trung, kiến trúc nhà ở thường nhà xây cao tầng hay nhà ống. Dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật quan trọng. Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng, mỗi địa phương có các kiểu quần cư và chức năng khác nhau
- Nước ta có 2 loại quần cư
- Quần cư nông thôn: là các điểm dân cư có quy mô dân số và tên gọi khác nhau (làng, bản...)
- Quần cư đô thị:
+ Mật độ dân số cao dẫn đến xuất hiện kiểu nhà ống hoặc chung cư cao tầng
+ Các thành phố là các trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học – kĩ thuật
Nước ta có mấy loại hình quần cư? Nêu đặc điểm và các chức năng của loại hình quần cư ?
-Nước ta có hai loại hình quần cư.
* Quần cư nông thôn: Dân cư thường tham gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Đây là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư nông thôn. Tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp là đất đai, nên các làng, bản ở nông thôn thường được phân bố trãi rộng theo không gian.
* Quần cư thành thị: Dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật quan trọng.
-Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng, mỗi địa phương có các kiểu quần cư và chức năng khác nhau
Nước ta có hai loại quần cư: quần cư thành thị và quần cư nông thôn
Quần cư nông thôn
Ở nông thôn, người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tuỳ theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp… Do hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào đất đai mà các điểm dân cư nông thôn thường được phân bô trải rộng theo lãnh thổ.
Quần cư thành thị
Các đô thị, nhất là các đô thị lớn cùa nước ta có mật độ dân số rất cao. Ở nhiều đô thị, kiểu “nhà ống” san sát nhau khá phổ biến, ở các thành phố lớn, những chung cư cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Nhìn chung, các đô thị của nước ta đều có nhiều chức năng.
điề tiếp vào chỗ chấm trong băng dưới để thấy rõ sự khác nhau cơ bản giữa 2 loại hình quần cư chính trên thế giới
Loại hình | Về mật độ dân số | hoạt động kinh tế chủ yếu | về kiến trú và nhà cửa |
quần cư nông thôn | .................. | ..................... | ............... |
quần cư đô thị | ............... | ............... | ................. |
Quần cư nông thôn:
- Mật độ dân số: thấp
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: nông, lâm và ngư nghiệp.
- Kiến trúc và nhà cửa: không kiên cố, thưa thớt.
Quần cư đô thị:
- Mật độ dân số: cao
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: sản xuất, thương mại và dịch vụ.
- Kiến trúc và nhà cửa: kiên cố, đẹp đẽ, nhà cửa san sát nhau.
+quần cư nông thôn
mật độ dân số thấp
hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông lâm và nông nghiệp
kiến trúc nhà cửa:nhà cửa xen đồng ruộng quaay quần thành làng xóm,nhà xây không kiên cố
+quần cư đô thị
mật độ dân cư đông đúc
hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ
kiến trúc nhà cửa:nhà ống nhà cao tầng quy hoạch thành phố phường
Quần cư đô thị
mật độ : cao
nhà cửa: san sát nhà cao tầng
Tên gọi: phố, phường, thị xã
Hoạt động KT: công nghiệp , Dịch vụ
Quần cư nông tho
mật độ : thấp
nhà cửa: thưa xen kẽ ruộng vườn
Tên gọi: xóm làng, bản , ấp, sóc
Hoạt động KT
Câu 1 Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới. Giải thích về sự phân bố trên.
Câu 2 So sánh sự khác nhau giữa hai loại hình quần cư nông thôn và đô thị và lối sống, mật độ dân số , hoạt động kinh tế.
Câu 3 Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng. Sự di dân tự phát đã gây ra những hậu quả gì?
Câu 4 Nêu nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ đô thị ở đới nóng .Hậu quả?
Câu 5 Em có nhận xét gì về các hoạt động kinh tế hiện nay của địa phương em đang sinh sống.Để giảm áp lực về dân số ở các thành phố lớn của nước ta. Theo em cần có giải pháp gì ?
Địa lý 7 giải giúp mình nhé
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Đặc điểm của đô thị hoá là:
A. Số dân đô thị ngày càng tăng.
B. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
A. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
B. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
C. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
D. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.
Câu 14: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
Câu 15: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 16: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu18: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Câu 19: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn.
Câu20 : Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Đặc điểm của đô thị hoá là:
A. Số dân đô thị ngày càng tăng.
B. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
A. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
B. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
C. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
D. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.
Câu 14: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
Câu 15: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 16: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu18: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Câu 19: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn.
Câu20 : Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
11: D
12:D
13:C
14:A
15:D
16:B
17:C
18:C
19:D
20:C
1)Em hãy giải thích sự phân bố dân cư trên thế giới? Nêu đặc điểm phân bố các chủng tộc?
2) Trình bày đặc điểm môi trường khí hậu đới nóng? Nếu vị trí của các môi trường đới nóng?
3) So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về mật độ dân số ,hoạt động cũ chủ và hoạt động kinh tế chủ yếu?
4)Phân tích mối quan hệ dân số đông với tài nguyên và môi trường đới nóng?