Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M.Tính V.
A. 400 ml B. 200ml C. 800 ml D. Giá trị
Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M.Tính V.
A. 400 ml B. 200ml C. 800 ml D. Giá trị
(đốt trong oxi dư => các Kl đều lên số
oxh cao nhất)
ta có: mO=m oxit - m kl =46,4-40=6,4g
=> nO =6.4/16=0,4 mol
bạn để ý O trong oxit khi t/d vs HCl sẽ đi
hết vào trong H2O
=>nH2O=nO=0,4 mol
=> nHCl = 2nH2O=0,8 mol
=> VHCl=0,8/2=0,4(l)=400 ml
=>đáp án A
cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng , sắt , kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X . Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dd HCl càn V lít dd HCl 2M. Tính V
HÓA 9
Cho 40 g (Ag, Cu , Au, Fe, Zn )+ 02 (dư) --> 46,4 g (CuO, Fe2O3, ZnO, Ag, Au )
Lại có theo định luật bảo toàn khối lương:
=> m O2 = 46,4-40= 6,4 (g)
=> n O2 = 0,2 (mol)
Lại có cho hh X tác dụng với HCl ta có
Fe2O3+ 6 HCl --> 2Fecl3 + 3H20
ZnO + 2 HCl --> ZnCl2 + H20
Theo pthh ta có
n H20 = 1/2 n HCl
n O2 = 1/2 nH20
=> n HCl = 4 n O2 = 0,2.4= 0,8 ( mol)
=> V Hcl = 0,8 / 2 = 0,4 (l)
( Đốt trong oxi dư => các KI đều lên số oxh cao nhất)
Ta có: mO = m Oxit - m kl = 46,4 - 40 = 6,4g
=> nO = 6.4/16=0,4 mol
Bạn để ý O trong oxit khi tác dụng với HCI sẽ đi hết vào trong H2O
=> nH2O = nO = 0,4 mol
nHCI = 2nH2O = 0,8 mol
=> VHCI = 0,8/2=0,4(l) = 400 ml
Cho 20 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 200 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra). Tính khối lượng m.
A. 23,2 gam B. 22,3 gam C. 26,4 gam D. 29,1 gam
$n_{HCl}=0,2.2=0,4(mol)$
BTNT(H): $n_{H_2O}=0,5n_{HCl}=0,2(mol)$
BTNT(O): $n_{O(\text{trong oxit})}=n_{H_2O}=0,2(mol)$
$\to m_X=0,2.16+20=23,2(g)$
$\to A$
\(m_{rắn}=m_{kl}+m_O\\ n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_O=n_{H_2O}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{rắn}=20+0,2.16=23,2\left(g\right)\\ \Rightarrow Chọn.A\)
Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với lượng dư O2 nung nóng thứ được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl. Tìm số mol HCl cần dùng?
Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2, sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 15,68
B. 14,56
C. 16,80
D. 12,32
Đáp án A
m X = 136a => m O = 11,36 => n O = 0,71 mol
Quy đổi hỗn hợp X về a mol Mg, 2a mol Fe và 0,71 mol O.
Y tác dụng với HNO3 dư tạo ra khí NO, N2O và dung dịch chứa muối NH4NO3.
Cô cạn dung dịch thu được rắn chứa a mol Mg(NO3)2 , 2a mol Fe(NO3)3 và NH4NO3.
→ n N H 4 N O 3 = 0 , 1875 a
Do vậy số mol NO và N2O đều là 0,1875a.
Bảo toàn e: 2a + 2a.3 = 0,71.2 + 0,1875a.3 + 0,1875a.8 + 0,1875a.8
Giải được: a=0,32.
Đốt hỗn hợp X bắng Cl2 và O2 thu được Z.
Hòa tan Z cần 1,6 mol HCl → n O = 0 , 8 → n O 2 = 0 , 4
Gọi số mol Cl2 là x , kết tủa thu được là AgCl 2x +1,6 và Ag.
Bảo toàn e: n A g = 0,32.2 + 0,64.3 - 0,8.2 - 2x = 0,06 - 2x
=> 108(0,96 - 2x) + (108 + 35,5)(2x + 16) = 354,8
Giải được: x=0,3.
=> V = (0,3 + 0,4).22,4 = 15,68
Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2, sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Chọn B.
Quy đổi hỗn hợp X về a mol Mg, 2a mol Fe và 0,71 mol O.Y tác dụng với HNO3 dư tạo ra khí NO, N2O và dung dịch chứa muối NH4NO3.Cô cạn dung dịch thu được rắn chứa a mol Mg(NO3)2 , 2a mol Fe(NO3)3và NH4NO3.
Do vậy số mol NO và N2O đều là 0,1875a. Bảo toàn e:
Giải được: a=0,32.
Đốt hỗn hợp X bắng Cl2 và O2 thu được Z. Hòa tan Z cần 1,6 mol HCl
Gọi số mol Cl2 là x , kết tủa thu được là AgCl 2x +1,6 và Ag.
Bảo toàn e:
Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2, sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 15,68
B. 14,56
C. 16,80
D. 12,32
Đáp án A
m X = 136 a → m O = 11 , 36 → n O = 0 , 71 m o l
Quy đổi hỗn hợp X về a mol Mg, 2a mol Fe và 0,71 mol O.
Y tác dụng với HNO3 dư tạo ra khí NO, N2O và dung dịch chứa muối NH4NO3.
Cô cạn dung dịch thu được rắn chứa a mol Mg(NO3)2 , 2a mol Fe(NO3)3 và NH4NO3 → n N H 4 N O 3 = 0 , 1875 a
Do vậy số mol NO và N2O đều là 0,1875a.
Bảo toàn e: 2a+2a.3=0,71.2+0,1875a.3+0,1875a.8+0,1875a.8
=> a= 0,32
Đốt hỗn hợp X bắng Cl2 và O2 thu được Z.
Hòa tan Z cần 1,6 mol HCl → n O = 0 , 8 → n O 2 = 0 , 4
Gọi số mol Cl2 là x , kết tủa thu được là AgCl 2x +1,6 và Ag.
Bảo toàn e:
n A g = 0 , 32 . 2 + 0 , 64 . 3 - 0 , 8 . 2 - 2 x = 0 , 96 - 2 x → 108 ( 0 , 96 - 2 x ) + ( 108 + 35 , 5 ) ( 2 x + 1 , 6 ) = 354 , 58
Giải được: x=0,3.
=> V= (0,3+0,4).22,4= 15,68
Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm đồng, crom, sắt nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,8 gam hỗn hợp X. Để tác dụng hết các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 0,10 lít
B. 0,15 lít
C. 0,25 lít
D. 0,20 lít
Đáp án : D
KL -> oxit -> muối Clorua
=> ne KL = 2nO = nCl
Bảo toàn khối lượng : mO + mKL = mOxit
=> nO = 0,2 mol => nCl = 0,4 mol
=> V = 0,2 lit
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,80
B. 3,36
C. 3,08
D. 4,48.
Đáp án A
F e + S ⇒ M : F e , S , F e S → + H C l F e 2 + X : H 2 S , H 2 ; G : S → + O 2 H 2 O , S O 2
Có 3 chất thay đổi số oxi hóa là Fe, S và Oxi
Bảo toàn e: 4nO2 = 2nFe + 4nSO2 = 2. 0,1 + 4. 0,75= 0,5 mol
=> nO2 = 0,125 mol => V=2,8lít