Các bạn chỉ mình khi mà giải chất dư , chất hết . Nếu làm nhanh cách 2( số mol phản ứng và số mol ban đầu ) . Không cần phải giải sử thì làm sao để xác định được nó
Các bạn chỉ mình chỗ khoanh màu đỏ có phải là số mol phản ứng từ số mol của H2 mà suy ra số mol của các chất khá ( số mol phản ứng ) đúng không ạ . Ở đây có cả cách nữa là dùng số mol phản ứng này để biết chất dư chất hết ạ
Ta thấy :
$2n_{H_2} = 0,04< n_{HCl} = 0,6$ nên HCl dư.
Chỉ mình là tại sao số mol O2 pứng < số mol O2 ban đầu thì lại dư vậy ạ . Có phải là số mol O2 phản ứng nghĩa là nó phản ứng nhưng vẫn chưa hết vì < ban đầu nếu lớn hơn ban đầu thì là dư ạ
Cái này thì mình giải thích đơn giản là có nghĩa ví dụ đề cho nO2=0.3mol. Nhưng khi ta tính theo phương thì nO2=0.1mol.Từ đây ta suy ra được là O2 dư .Bạn cứ làm nếu thấy nO2 pứng nhỏ hơn nO2 đề thì nó dư thôi. Nếu ko hiểu nữa thì inbox riêng cho mình nha .facebook Lê Đoàn Hương Giang .mình 2k7 nha
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
nHCl=0,6 mol
FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O
x mol x mol
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O
x mol 2x mol
72x+160x=11,6 =>x=0,05 mol
A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M
CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M
CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M
B/
NaOH+ HCl-->NaCl+H2O
0,2 0,2
2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2
0,1 0,05
3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3
0,3 0,1
nNaOH=0,6
CNaOH=0,6/1,5=0,4M
Gọi CT của oxit KL là M2Om
=> %M = 2M/(2M + 16m) = 85.22%
<=> M = 46.13m --> ko có KLoại quen thuộc (chỉ có m=2, M = 92.26 ~ Nb = 92.9)
Tuy nhiên, ta ko cần tìm M mà vẫn tính dc (nhưng bạn vẫn nên xem lại đề nhé)
M2Om + mH2SO4 ---> M2(SO4)m + mH2O
n(M2Om) = 10/(2M + 16m) = 10/(2*46.13m + 16m) = 10/108.26m
--> nH2SO4 = m*10/108.26m = 10/108.26 ~ 0.0924 mol
=> mddH2SO4 = 0.0924*98/0.1 = 90.55g
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.
b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Theo phương trình
c) Hoàn chỉnh bảng
Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol
Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol
⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol
Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Số mol | |||
Các thời điểm | Các chất phản ứng | Sản phẩm | |
CO | O2 | CO2 | |
Thời điểm ban đầu t0 | 20 | 10 | 0 |
Thời điểm t1 | 15 | 7,5 | 5 |
Thời điểm t2 | 3 | 1,5 | 17 |
Thời điểm kết thúc t3 | 0 | 0 | 20 |
Nếu trong đề bài không đưa ra yêu cầu phải tính chất dư, chất phản ứng hết, vậy phải làm thế nào để biết khi nào phai tìm chất dư, chất phản ứng hết. Cái này sách không ghi mà cô mình cũng không giảng kĩ
nếu người ta hông kêu tìm thì bạn ko phải tìm là đúng rồi nhưng có 1 vài bài người ta kêu tìm khối lượng hỗn hợp ban đầu nghĩa là bạn phải xét tỉ lệ nếu chất nào dư thì bạn phải tính số mol rồi tính khối lượng dư với chất tham gia phản ứng tùy theo đề bài thôi
Các bạn ơi chỉ mình tại sao %NT lại ở trên tử mà không phải khói lượng mol trên tử ( hình ảnh ) và tại sao , từ đâu mà ta có được cách làm như vậy ạ !
Đề : Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố là C và O. Thành phần của hợp chất (theo khối lượng) có 42,6% là nguyên tố cacbon còn lại là nguyên tố oxi. Tỉ lệ về số nguyên tử của cacbon và số nguyên tử oxi trong hợp chất là
1.Khi nung nóng quặng đồng, chất này bị phân hủy thành CuO, hơi nước và kgis CO2 . Nếu thu được 6g CuO; 0,9g H2O và 2,22g CO2 thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
2. Một chất A có tỉ khối với khí NH3 là 2,7. Chất A chứa 69,6% Oxi và 30,4% Nitơ. Tính số mol của nguyên tử nitơ và số mol nguyên tử oxi có trong 0,5 mol phân tử chất A.
Các bạn giúp mình nhak . Làm đc bao nhiu thì làm.
1. pthh
CuCO3+ H2O = CuO+ CO2 +H2O
nCO2= 2,22: (12+16.2)= 0,0504 mol
nH2O= 0,9:18= 0,05 mol
nCuO= 6:( 64+16) = o,1125 mol
Vì H20 nhỏ nhất (thiếu) nên các chất phản ứng, các chất tạo thành đều tính theo H2O
Theo pthh: nCuCO3= nH2O= 0.05 mol
mCuCO3= 0,05. (64+16.3)= 5,6g (lượng thu được theo pthh)
gọi lượng thu được thực tế là a, ta co:
a.\(\frac{100}{5,6}\)= 90
a= 5,04
=> khối lượng quặng đem nung là 5,04 g
bài này mình chưa gặp bao h, mình chỉ tìm được cthh của A là NO2 thôi
mình không hiểu câu hỏi của bạn là thế nào nữa uang đồng là chất j thế phải nói rõ công thức hóa học ra thì mới làm được chứ
Các bạn chỉ mình tại sao HCl lại dư trong dung dịch A ạ. Mà HCl người ta cho nó phản ứng với bao nhiêu chất rồi mà tại sao lại khẳng định được nó dư ạ
Số mol nó chỉ một lượng chất cụ thể, số mol luôn thay đổi nó không cố định như cái hệ số . giải thích giúp mình nhấ