Mô tả hiện tượng khi cho nước tác dụng với vôi sống (CaO)
Mẫu tường trình bài thực hành 6 : Tính chất hóa học của nước
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
-Giải thích
- PTHH
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành : Cho một mẩu Natri nhỏ bằng hạt đậu cho vào nước
- Hiện tượng : Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra.
- Giải thích : Kim loại kiềm tan trong nước
- PTHH : \(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành : Cho một nhúm CaO vào cốc chứa nước, khuấy đều.
- Hiện tượng : CaO tan dần, tỏa nhiều nhiệt.
- Giải thích : Một số oxit bazo tan trong nước.
- PTHH : \(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành : Cho một mẩu P2O5 vào cốc nước.
- Hiện tượng : P2O5 tan dần tạo thành dung dịch không màu.
- Giải thích : Oxit axit tan trong nước thành dung dịch axit.
- PTHH : \(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
Tính khối lượng của voi Tôi có thể thu được khi cho 140 kilôgam vôi sống cao tác dụng với nước nước biết trong vôi sống có chứa 10% tạp chất
Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng C a O H 2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
lượng canxi hiđroxit thu được khi cho 210 kg vôi sống tác dụng với nước ,biết rằng vôi sống có 10% tạp chất ko tác dụng với nước là
Lượng CaO tác dụng vs nước : \(210-\left(210.10\%\right)=189\left(kg\right)=189000\left(g\right)\)
PTHH : \(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{189000}{40+16}=3375\left(mol\right)\)
Có : \(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=3375\left(mol\right)\)
-> \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=n.M=249750\left(g\right)=249,75\left(kg\right)\)
Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được . Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng C a O H 2 thu được là
A. 144kg
B. 147kg
C. 148kg
D. 140kg
Vôi sống có 20% tạp chất.
Vì C a O + H 2 O = C a O H 2
Nên n C a O = n C a O H 2 = 2 kmol
⇒ m C a O H 2 = 2.(40+17.2) = 148kg
⇒ Chọn C.
Cho 210kg vôi sống ( thành phần chính là CaO) tác dụng với nước Biết rằng vôi sống có chứa 10% tạp chất không tác dụng với nước tính khối lượng Ca(OH)2 thu được biết hiệu suất phản ứng là 80%
mik đang cần gấp ạ
Phần trăm khối lượng vôi sống nguyên chất là:
100%-10%=90%
Khối lượng \(CaO\) nguyên chất:
\(m_{CaO}=\dfrac{210\cdot90\%}{100\%}=189kg\Rightarrow n_{CaO}=3,375mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
56 74 kg (theo khối lượng)
189kg x(kg)
\(\Rightarrow56\cdot x=189\cdot74\Rightarrow x=249,75kg\)
Vậy khối lượng thu được là \(m=249,75\cdot80\%=199,8kg\)
mCaCO3 = 210.(100% - 10%) = 189 (kg)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{189}{100}=1,89\left(kmol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,89 1,89
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
1,89 1,89
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(tt\right)}=1,89.80\%.74=11,888\left(g\right)\)
- Trước khi đun : Tạo thành sản phẩm màu xanh tím
- Khi đun nóng : Màu xanh tím nhạt dần rồi mất
- Để nguội : Xuất hiện lại sản phẩm màu xanh tím
Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm ở hình 35.1 SGK và cho biết hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ.
+ Cắm phích cắm của bóng đèn vào ổ điện thì đèn dây tóc nóng sáng thể hiện tác dụng nhiệt và quang của dòng điện.
+ Bút thử điện khi cắm vào ổ điện làm sáng đèn thể hiện tác dụng quang của dòng điện
+ Nam châm điện hút được đinh sắt thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
+ Cắm phích cắm của bóng đèn vào ổ điện thì đèn dây tóc nóng sáng thể hiện tác dụng nhiệt và quang của dòng điện.
+ Bút thử điện khi cắm vào ổ điện làm sáng đèn thể hiện tác dụng quang của dòng điện
+ Nam châm điện hút được đinh sắt thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
cách tiến hành phản ứng nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cân lấy lượng CaO cần dùng, nghiền nhỏ để phản ứng xảy ra nhanh hơn
- Chuẩn bị nước cho vào cốc, khuấy đều cho đến khi CaO tan hoàn toàn. Chú ý nhiệt độ tỏa ra gây bỏng.
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$