Một vật có P1 = 1.8N ở ngoài không khí. Khi nhúng chìm vào nước, vật có trọng lượng là P2=0.3N. Tính V vật đó
. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 = 5N . Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 = 3N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3 .
a / Tính độ lớn lực đẩy Acsimet; thể tích và trọng lượng riêng của vật nặng
b/ Nếu nhúng vật nặng vào trong dầu có trọng lượng riêng là 8 000N/m3 thì độ chỉ của lực kế là bao nhiêu?
\(a.F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)
\(d_l=10000\dfrac{N}{m^3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d_l}=\dfrac{2}{10000}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow d_v=\dfrac{P_1}{V}=\dfrac{5}{2.10^{-4}}=25000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
\(b.F_{A_2}=d_d.V=8000.2.10^{-4}=1,6\left(N\right)\\ \Rightarrow P_3=P_1-F_{A_2}=5-1,6=3,4\left(N\right)\)
Trọng lượng của vật ở ngoài không khí là 60N, khi nhúng chìm vào nước có trọng lượng 35N. Tính thể tích của vật?
Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{60-25}{10000}=0,0035\left(m^3\right)\)
Treo vật có khối lượng 800g vào lực kế đặt ngoài không khí, ta có P1=........(N) Đổ nước vào cốc,sau đó nhúng chìm vật theo phương thẳng đứng hoàn toàn trong nước ( vật vẫn treo trên lực kế), ta có giá trị P2=3 (N) Tính lực đẩyAcsimet: Fa= .................. (N). Vậy lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có phương..... và chiều..... Giúp mình với ạ, mai mình thi rồi
Treo một vật vào lực kế đang trong không khí thì lực kế chỉ P1=9N. Khi vật nhúng chìm hoàn toàn vào nước thì lực kế chỉ P2=2N
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
b)Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P_1-P_2=9-2=7N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{7}{10000}=7\cdot10^{-4}m^3\)
câu 1: 1 thùng cao 0,8 m đựng đầy nước .tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và 1 điểm cách đáy thùng 0,2m (biết d h2o=10000N/m3) // câu 2 :Một vật khi ở ngoài ko có trọng lượng P1=18N . Khi nhúng chìm trong H2O, vật có trọng lg P2=3N (biết d h2o=10000N/m3).....a, tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật ............ b,tính thể tích của vật /// c, muốn vật lơ lửng trong nước thì thể tích của vật là bao nhiêu ?
câu 1:
áp suất td lên đáy thùng là : p=d.h=0,8.10000=8000(pa)
áp suất td lên 1 điểm cách đáy thùng 0,2m là : p=d.h1= 10000.(0,8-0,2)= 6000 (pa)
câu 2:
lực đẩy ác-si-mét td lên vật là : FA= P1-P2= 18- 3= 15 N
thể tích vật là : v= FA/d = 15/ 10000= 3/2000 m^3 ( vì vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước )
vật lơ lửng => P=FA1=18 N
thế tích vật là : v1= FA1/d= 18/10000= 9/5000 N/m^3
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì chỉ số của lực kế giảm 0,2N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3 Giúp em với ạ!
a có dn = 10 000 N/m^3 = 10N/dam^3
Ở ngoài không khí lực kế chỉ 2,1 N => Trọng lượng P = 2,1N => m = P/10 = 0,21(kg)
Số chỉ lực kế giảm 0,2N => Lực đẩy Acsimet tác dụng vô vật là
Fa = 0,2 N
Hay dn.V = 0,2
=> V = 0,2/d = 0,2/10 = 0,02 (dam^3)
Ta được khối lượng riêng của vật là:
D = m/V = 0,21/0,2 = 1,05 (kg/dam^3)
Một miếng nhựa có trọng lượng P1=1.8N trong khi và P2=0.3N khi bị
nhúng trong nước . Tìm:
a.Tỉ số trọng lượng của nhựa với nước
b. Trọng lượng rbieeur kiến của miếng nhựa khi bị nhúng trong chất lỏng có trọng lượng riêng 800N/m^3
LÀN HỘ MINFK MAI MINH PHẢI NỘP BÀI RỒI
Câu 4: Một vật khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P\(_1\)= 18N. Khi nhúng chìm trong nước, vật có trọng lượng là P\(_2\)= 3N ( biết d\(_n\)= 10000N/m\(^3\))
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật .
b) Tính thể tích của vật.
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m 3
A. 6 lần
B. 10 lần
C. 10,5 lần
D. 8 lần
Khi nhúng chìm vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si – mét nên số chỉ của lực kế giảm 0,2 N tức là F A = 0,2 N.
- Ta có: F A = V.dn
⇒ Thể tích của vật:
⇒ Đáp án C