Độ tan của BaCl2 ở nhiệt độ 25 độ C là 46 gam ở 80 độ C là 108 gam Hỏi có bao nhiêu gam BaCl2 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 660 gam dung dịch BaCl2 bão hòa để từ 80 độ C xuống 25 độ C
hạ nhiệt độ từ 60 độ C xuống 80 độ C thì 330 gam dung dịch kbr sẽ tách ra bao nhiêu gam kbr kết tinh biết ở 25 độ C độ tan của kbr là 40 gam
1.Ở 25 độ c độ tan của đường 204g, của nước NaCl 36g, của Bạc Nitrat là 222g. Hởi phải hoà tan bao nhiêu gam đường vào 80 g nước, bao nhiêu gam natri clorua vào 150gml nước, bao nhiêu gam bạc nitrat vào 50 ml nước để có các đ bão hoà nở nhiệt độ đó để biết nhiệt độ đó biết D nước = 1g/ml
2.a)Ở nhiệt độ 60 độ C độ tan của KBr là 120g. Muốn có 330g dd KBr bão hoà ở nhiệt độ 60 độ C cần bao nhiêu g KBr, cần bao nhiêu gam KBr, bao nhiêu gam nước.
b)hạ nhiệt độ từ 60 độ C xuống 25 độ C thì 330 g đ KBr bão hoà sẽ tách ra bao nhiêu g KBr kết tinh biết ở 25 độ C, độ tan của KBr là 40g
a. Ở 20o C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
b. Hỏi có bao nhiêu gam NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 250C đối với 69,9g dung dịch NaCl bão hòa. Biết ở 1000C độ tan của NaCl là 39,8g, ở 250C độ tan của NaCl là 36g.
\(a,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{60}{190}.100=31,6\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2O}=\dfrac{69,9}{39,8+100}.100=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tách,ra\right)}=\dfrac{50}{100}.\left(39,8-36\right)=1,9\left(g\right)\)
xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 168 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 độ C là 180 gam và có 88 gam
Ở `100^oC` : `m_(NaNO_3) = (180 . 168)/(180+100) =108g`
`-> m_(H_2O) = 168 -108 = 60g`
Ở `20^o` : `m_(NaNO_3) = (60 . 88)/(100) =52,8g`
Vậy `m_(NaNO_3 (kt)) = 108 - 52,8 =55,2g`
Công thức :
- Ở nhiệt độ `t_1` biết `S_1 -> m_(ct_1) = (md^2 . S_1)/(100+S_1)`
Suy ra `m_(H_2O) = m_(dd1) - m_(ct_1)`
- Ở nhiệt độ `t_2` biết `S_2 -> m_(ct_2) = (m_(H_2O) . S_2)/(100)`
Giả sử `t_1 >t_2` : Khối lượng kết tinh khi hạ nhiệt : `m_(ct_1)-m_(ct_2)`
Xác định lượng muối kết tinh khi làm lạnh 604 gam dung dịch muối kcl bão hòa từ 80 độ C xuống còn 20 độ C cho độ tan của HCl ở 80 độ C là 51 gam độ tan của kcl ở 20 độ C là 34 gam
Ở 80oC, 100 gam nước hòa tan 51 gam KCl tạo ra 151 gam dd KCl bão hòa
=> 400 gam nước hòa tan 204 gam KCl tạo ra 604 gam dd KCl bão hòa
Gọi n là số mol muối KCl kết tinh (n>0)
=> mKCl (kt)= 74,5n (g)
Ở 20oC
\(34=\dfrac{204-74,5n}{400}\times100\)
=> \(n\approx0,9128\left(mol\right)\)
=> mKCl (kt)= 0,9128\(\times\)74,5= 68,0036 (g)
khi làm lạnh 232,765 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 .5H2O tánh ra khỏi dung dịch biết độ tan của CuSO4 ở 80 đọ C và 12 đọ C lần lượt là 83,8 và 32 gam
\(m_{H_2O}=\dfrac{232,765}{83,8+100}.100=126,64\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=\dfrac{126,64}{100}.\left(83,8-32\right)=65,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{65,6}{160}.250=102,5\left(g\right)\)
Độ tan của CuSO4 ở 85 độ C và 12 độ C làm lạnh là 87,7 gam và 35,5 gam Khi làm lạnh 1887 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ c thì có bao nhiêu tinh thế CuSO45H2O tách ra khỏi dung dịch
Ở 250C có 175 gam dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch đó
lên 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão
hoà ở nhiệt độ này. Biết độ tan S CuSO4 (25 độ C) = 40 gam
S CuSO4 (90 độ C) = 80 gam
Ở \(25^oC:S_{CuSO_4}=40\left(g\right)\)
- 40g \(CuSO_4\) hoà với 100g nước thì được ddbh
-> 140g ddbh \(CuSO_4\) có 40g \(CuSO_4\)
-> 175g ddbh \(CuSO_4\) có 50g \(CuSO_4\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=175-50=125\left(g\right)\)
Ở \(90^oC:S_{CuSO_4}=80\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(cần.hoà,tan\right)}=\dfrac{125.80}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=100-50=50\left(g\right)\)
độ tan của NaNO3 ở 100oC là 180g, ở 20oC là 88g. hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g đ NaNO3 bão hòa từ 100oC xuống 20oC
Tách ra 27,6 gam
Giải thích các bước giải:
Ở 100 độ C 180 gam NaNO3NaNO3 tan hoàn toàn trong 100 gam nước tạo ra 280 gam dung dịch bão hòa.
Do vậy 84 gam dung dịch bão hòa chứa mNaNO3=84280.180=54 gam→mH2O=84−54=30 gammNaNO3=84280.180=54 gam→mH2O=84−54=30 gam
Ở 20 độ C thì 88 gam NaNO3NaNO3 tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
Suy ra 30 gam nước hòa tan được 88.30100=26,488.30100=26,4 gam NaNO3NaNO3 .
→mNaNO3 tách ra=54−26,4=27,6 gam