Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg và KL M bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, sau pứ thu dược một dd Y trong đó nồng độ phần trăm của MgCl2 là 5,78%.Biết trong hỗn hợp số mol M gấp 3 lần số mol Mg. tìm M và tính C% của muối thứ 2 trong X.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của F e C l 2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của M g C l 2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%
B. 11,79%
C. 28,21%
D. 15,76%
Chọn đáp án B
L ấ y 1 m o l F e : x m o l M g : x - 1 m o l
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 ↑ x 2 x x x
M g + 2 H C l → M g C l 2 + H 2 ↑ 1 - x 2 1 - x 1 - x 1 - x
n H 2 = 1 m o l , n H C l = 2 m o l ⇒ m d d H C l = 2 . 36 , 5 . 100 20 = 365 g m d d Y = 56 x + 24 1 - x + 365 - 1 . 2 = 387 + 32 x
C % F e C l 2 = 127 x 387 + 32 x . 100 % = 15 , 76 % ⇒ x = 0 , 5 m o l ⇒ C % M g C l 2 = 95 . 0 , 5 387 + 32 . 0 , 5 . 100 % = 11 , 79 %
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dung dịch Y . Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,87 %
a,Viết phương trình phản ứng .
b,Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{Mg}=2x+2y\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{Fe}+n_{Mg}=x+y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=36,5.\left(2x+2y\right)=73\left(x+y\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{73\left(x+y\right)}{20\%}=365\left(x+y\right)\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + mMg + m dd HCl - mH2 = 56x + 24y + 365.(x+y) - 2.(x+y) = 419x + 387y (g)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=11,87\%\) \(\Rightarrow\dfrac{95y}{419x+387y}=0,1187\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=0,9865\Rightarrow x=0,9865y\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127x}{419x+387y}.100\%=\dfrac{127.0,9865y}{419.0,9865y+387y}.100\%\approx15,65\%\)
Hoà tan hoàn toàn hh X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, thu đươc dd Y. Nồng độ của FeCl2 trong dd Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dd Y là
A. 24,24%.
B. 11,79%.
C. 28,21%.
D. 15,76%.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,757%. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là:
A. 11,787%
B. 84,243%
C. 88,213%
D. 15,757%
Để đơn giản cho quá trình tính toán, ta sẽ chọn số mol Fe trong hỗn hợp ban đầu là 1 và đi tìm số mol của Mg tương ứng khi đó dựa vào các điều kiện giả thiết.
Đáp án A.
Bài 3. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch
D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a) Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D.
b) Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X .
a,Giả sử mddHCl = 36,5 (g) \(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{36,5.0,2}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: a 2a a a
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: b 2b b b
Ta có: \(2a+2b=0,2\Leftrightarrow a+b=0,1\left(mol\right)\)
mdd D = 56a+24b+36,5-(a+b).2 = 56a+24b+36,3 (g)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127a.100\%}{56a+24b+36,3}=15,757\%\)
\(\Leftrightarrow127a=8,82392a+3,78168b+5,719791\)
\(\Leftrightarrow118,17608a-3,78168b=5,719791\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\118,17608a-3,78168b=5,719791\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{95.0,05.100\%}{56.0,05+24.0,05+36,3}=11,79\%\)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%
B. 11,79%
C. 28,21%
D. 15,76%
Đáp án B
Fe+2HCl → FeCl2 + H2
a 2a a a
Mg + 2HCl → MgCl2+H2
b 2b b b
mchất rắn X = 56a + 24b ; mddHCl = 36,5/20% .2.(a + b) = 365(a + b)
⇒ mddsau pư = 56a + 24b + 365(a + b) – 2(a + b) = 419a + 387b
.100 = 15,76
Giải PT ⇒ a = b ⇒ .100 = 11,79%
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của F e C l 2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của M g C l 2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%
B. 15,76%
C. 28,21%
D. 11,79%
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)=n_{AlCl_3}\\n_{Mg}=b\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+24b=7,8\) (1)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{146\cdot20\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,8\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\b=n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=153\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2\cdot133,5}{153}\cdot100\%\approx17,45\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1\cdot95}{153}\cdot100\%\approx6,21\%\end{matrix}\right.\)