Cho một lá đồng có khối lượng 5g vào 125g dung dịch AgNO3 4%. Sau một thời gian khi lấy lá đồng ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Xác định khối lượng kim loại Cu sau phản ứng.
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4% khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Khối lượng vật sau phản ứng = 10 + 0,01 x 108 – 0,005 x 64 = 10,76 g
Ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?
A. 10,76 g
B. 10,67 g
C. 9,67 g
D. 9,76 g
Ngâm một thanh đồng trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 5,1 gam. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
A. 1,92 gam
B. 3,24 gam
C. 5,1 gam
D. 0,96 gam
Ngâm một thanh đồng trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 5,1 gam. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
A. 1,92 gam
B. 3,24 gam
C. 5,1 gam
D. 0,96 gam
Câu 3: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. Phản ứng xong,
đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. Tính khối lượng đồng đã phản
ứng.
Câu 4Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời
gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. . Xác định lượng Cu thoát ra. Giả sử đồng thoát ra đều
bám vào thanh sắt
Câu 5: Tại sao không nên dùng các vật dụng bằng nhôm để đựng nước vôi hoặc muối
dưa?
ai help mình với cần gấp
Bài 6: Ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 0,76 gam. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?
Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)
Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)
⇒ Số mol AgNO3 = 0,01 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)
*Tk
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 50gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 6% khi Lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%
a) Hãy xác định khối lượng của vật lấy ra sau phản ứng biết Ag sinh ra Bám vào vật
b) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
a./ Khối lượng AgNO3 trong dd ban đầu: m(AgNO3) = 250.6% = 15g
Khối lượng AgNO3 pư: m(AgNO3 pư) = 17%.15 = 2,55g
→ n(AgNO3) = 2,55/170 = 0,015mol
2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2
0,015___0,0075_0,015__0,0075
Khối lượng của vật lấy ra sau pư:
m = 50 + m(Ag) - m(Cu pư) = 50 + 0,015.108 - 0,0075.64 = 51,14g
b./ Khối lượng các chất có trong dd sau pư:
m[Cu(NO3)2] = 0,0075.188 = 1,41g
m(AgNo3 dư) = m(AgNO3) - m(AgNO3 pư) = 15 - 2,55 = 12,45g
Khối lượng dd thu được:
m(dd) = m(dd AgNO3) + m(Cu pư) - m(Ag) = 250 + 0,0075.64 - 0,015.108 = 248,86g
Thành phần % các chất có trong dung dịch
%AgNO3 dư = 12,45/248,86 .100% = 5%
%Cu(NO3)2 = 1,41/248,86 .100% = 0,57%
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5g trong 250g dung dịch AgNO3 8%. Sau một thời gian, lấy vật ra và kiểm tra thấy lượng AgNO3 trong dung dịch đầu giảm 85%.
a) Tính khối lượng vật sau phản ứng? Biết bạc sinh ra bám vào vật.
b) Tính nồng độ % của các chất hòa tan trong dung dịch sau khi lấy vật ra.
LẸ . LÁT ĐI HỌC R
Ngâm một lá đồng vào 340 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi tất cả bạc bị đẩy ra khỏi dung dịch AgNO3 và bám hết vào lá đồng, thì khối lượng lá đồng tăng lên 38%. Xác định khối lượng lá đồng ban đầu.