Cho 1,4 gam kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng ,dư,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít H2(đktc).Tìm A
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tên gọi của X là
A. Magie
B. Kẽm
C. Canxi
D. Sắt
Đáp án : D
Nếu hóa trị của X là n. bảo toàn e :
2 n H 2 = n.nX => nX = 0,4/x (mol)
=> MX = 28n
Với n = 2 thì MX = 56(Fe) (TM)
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
nH2 = 0,3 mol
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
0,6/n ← 0,3 mol
mA = 2,8 gam, nA = 0,6/n
→ MA = 2,8.n/0,6 = 14n/3, xét các giá trị n = 1, 2, 3 để suy ra MA
Với đề bài này thì không ra được đáp án nhé.
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
Bài tập 2: Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 0,76 gam. Tính khối lượng đồng bị hòa tan và khối lượng bạc sinh ra. Cho rằng toàn bộ lượng bạc sinh ra bám hết vào lá đồng.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 8 gam chất rắn không tan.
a) Tính a.
b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu cần dùng cho phản ứng trên
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
2 mol : 3 mol : 1 mol : 3 mol
0,1 mol <-- 0,15 mol <--- 0,15 mol
số mol của H2 là: 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
khối lượng Al là: 0,1 * 27 = 2,7 g
ta có: 8 g chất rắn không tan sau phản ứng là: Cu
vậy khối lượng hỗn hợp a là: mAl + mCu = 2,7 + 8 = 10,7 g
b) khối lượng chất tan của H2SO4 là: mchất tan= 0,15 * 98 = 14,7 g
ta có: C% H2SO4= (mchất tan/ m dung dịch) * 100
→ m dung dịch H2SO4 = ( m chất tan * 100) / C% = ( 14,7 * 100) / 20= 73,5 g
Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Kim loại A là:
A. Fe
B. Sn
C. Zn
D. Al
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Cho 2,16 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 2,016 lít khí H 2 ở đktc và dung dịch A. Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Ca.
D. Be.
Cho 2,16 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 2,016 lít khí H 2 ở đktc và dung dịch A. Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Ca.
D. Be.
Cho 1,44 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí H H 2 ở đktc và dung dịch A. Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Ca.
D. Be.