Cho Clo tác dụng với bột sắt được muối A, cho 16,25g muối A tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo ta 40,05g kết tủa. Xác định công thức của muối A.
Giải bài này giúp mình nhé !!!!
giúp mình với .
cho Cl2 tác dụng với bột FE được muối A ,cho 16,25 gam muối A tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo ra 43,05 gam chất kết tủa . xác định công thức muối A
cho kim loại hóa trị 3 tác dụng với clo thu được 16,25 muối a cho muối a tác dụng với agno3 dư thu được 43.05 kết tủa xác định tên kim loại
\(n_{AgCl}=\dfrac{43,05}{143,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 → 2RCl3
PTHH: RCl3 + 3AgNO3 → R(NO3)3 + 3AgCl
Mol: 0,1 0,3
\(\Rightarrow M_{RCl_3}=\dfrac{16,25}{0,1}=162,5\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=162,5-3.35,5=56\left(g/mol\right)\)
⇒ R là kim loại sắt (Fe)
Xác định công thức hóa học và gọi tên muối sắt clorua. Biết khi cho 9,75g muối này tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 25,83g kết tủa.
n AgCl = \(\dfrac{25,83}{143,5}=0,18\) ( mol )
FeCly + AgNO3 → Fe(NO3)y + AgCl ↓
( mol ) \(\dfrac{0,18}{y}\) ← 0,18
m FeCly = \(\dfrac{0,18}{y}+\left(56+35,5y\right)=9,75\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{y}+6,39=9,75\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{y}=3,36\)
\(\Leftrightarrow10,08=3,36y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{3,36}=3\)
Cồn thức hóa học của muối sắt là: FeCl3
Cho Cl2 tác dụng vs Fe thu được muối A. Cho 16,25g muối A tác dụng AgNO3 dư. Thấy tạo ra 43,05g kết tủa. Xác định CT muosi A
Gọi công thức hóa học chung của muối A là FeClx
xCl2 + 2xFe \(\rightarrow\)2FeClx
FeClx + xAgNO3 \(\rightarrow\) xAgCl\(\downarrow\) + Fe(NO3)x
56 + 35,5x-------------143,5x
16,25--------------------43,05
\(\Rightarrow\)16,25 . 143,5x = 43,05 . ( 56 + 35,5x )
\(\Leftrightarrow\) 2331,875x = 2410,8 + 1528,275x
\(\Leftrightarrow\) 2331.875x - 1528,275x = 2410,8
\(\Leftrightarrow\)803,6x = 2410,8
\(\Rightarrow\)x = \(\dfrac{2410,8}{803,6}=3\)
Vậy công thức muối A là FeCl3
Cho 0,2 gam một muối canxi halogen (A) tác dụng với một lượng dư dung dịch A g N O 3 thì thấy thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của muối A là
A. C a F 2 .
B. C a C l 2 .
C. C a B r 2 .
D. C a I 2 .
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.
nAg = = 0,01 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen
NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3
0,01mol 0,01mol
2AgX → 2 Ag + X2
0,01mol 0,01mol
Theo pt: nNaX = nAgX = nAg = 0,1 mol
MNaX = = 103 → X = 103 – 23 = 80 (Br)
Muối A có công thức phân tử là NaBr
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây ? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A. Fe Cl 2 ; B. Fe Cl 3 ;
C. FeCl ; D. Fe Cl 4 .
Đáp án B.
Đặt công thức muối sắt clorua là Fe Cl n
Fe Cl n + n AgNO 3 → nAgCl + Fe NO 3 n
Ta có phương trình : 6,5 x n(108 + 35,5) = 17,22 x (56 + 35,5n)
n = 3 → Fe Cl 3
Cho 3,09 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 3,24 gam bạc. Công thức của muối X là
A. NaF
B. NaBr
C. NaI
D. NaCl
Chọn đáp án B
NaY + A g N O 3 → A g N O 3 + AgY
2AgY → 2Ag + Y 2
n N a Y = n A g Y = n A g = = 0,03 (mol
0,03(23+ M Y ) = 3,09 => M Y = 80 (Br)
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
A. NaF
B. NaBr
C. NaI
D. NaCl
Chọn đáp án B
NaY + A g N O 3 → N a N O 3 + AgY
2AgY → 2Ag + Y 2
n N a Y = n A g Y = n A g = = 0,01 (mol)
=> 0,01(23 + M Y ) = 1,03 => M Y = 80 (Br)