Kiểu hình của cơ thể là kết quả của :
Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. Quá trình phát sinh đột biến.
B. Sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái
C. Sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
D. Sự phát sinh các biến dị tổ hợp
Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA); loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là kết quả của đa bội hóa cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?
A. AaBb
B. AABB
C. AAAABBBB
D. AAaaBBbb
Lai xa hai loài tạo ra con lai có bộ NST AB => đa bội hóa AABB
Đáp án B
Cho lai 2 cơ thể P chưa biết kiểu gen và kiểu hình với nhau thu được con lai F1 có 120 cánh dài : 41 cánh ngắn .
a) Xác định : Kiểu gen , kiểu hình của P và lập sơ đồ lai .
b) Nếu lai phân tích P thì kết quả sẽ như thế nào ?
c) Lai phân tích là gì ?
Có các nhận xét sau đây:
1. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
2. Cô Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má núm đồng tiền.
3. Kiểu hình được tạo thành là kết quả tổ hợp các tính trạng được chọn lọc của Bố, Mẹ
4. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen quy định kiểu hình đó
5. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào.
Số nhận xét không đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án C
1 sai vì Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do kiểu gen quy định
2 sai vì cô Hằng được truyền những tính trạng trên từ cả bố và mẹ.
3 sai vì kiểu hình là kết quả tổ hợp giữa kiểu gen và môi trường
(4), (5) đúng
Có các nhận xét sau đây:
1. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định
2. Cô Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.
3. Kiểu hình được tạo thành là kết quả tổ hợp các tính trạng được chọn lọc của bố, mẹ.
4. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen quy định kiểu hình đó.
5. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào.
Số nhận xét không đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án C
1. Sai.Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do kiểu gen quyết định.
2. Sai. Cô Hằng có thể được bố và cả mẹ truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.
3. Sai. Kiểu hình được tạo thành là kết quả của sự tương tác giữa tổ hợp các kiểu gen của bố mẹ với môi trường.
4. Đúng.
5. Đúng
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
A. Chỉ có 1 kiểu hình
B. Có 2 kiểu hình
C. Có 3 kiểu hình
D. Có 4 kiểu hình
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì con lai chỉ có 1 kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: A
Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
A. Đồng tính trung gian
B. Đồng tính trội
C. 1 trội : 1 trung gian
D. 1 trội : 1 lặn
Cơ thể mang tính trội không thuần chủng (Aa) lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là: 1 trội : 1 lặn (1Aa : 1aa)
Đáp án cần chọn là: D
Xét các phát biểu sau:
1 – Các cơ chế cách li giúp thay đổi vốn gen của quần thể.
2 – Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
3 – Quần thể càng đa hình về kiểu gen, kiểu hình thì tiềm năng thích nghi càng cao.
4 – Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
5 – Các đột biến lớn thường gây chết, mất khả năng sinh sản nên không có ý nghĩa trong tiến hóa.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án C
1 – sai, các cơ chế cách ly không làm thay đổi vốn gen ; các nhân tố tiến hoá mới có khả năng này
2- đúng
3- đúng
4- đúng, có thể hình thành bởi các nhân tố tiến hoá khác
5- sai, mức độ gây hại của đột biến còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường, có thể có hại trong môi trường này nhưng ở môi trường khác thì không
Xét các phát biểu sau:
1 – Các cơ chế cách li giúp thay đổi vốn gen của quần thể.
2 – Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
3 – Quần thể càng đa hình về kiểu gen, kiểu hình thì tiềm năng thích nghi càng cao.
4 – Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
5 – Các đột biến lớn thường gây chết, mất khả năng sinh sản nên không có ý nghĩa trong tiến hóa.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Chọn C
1 – sai, các cơ chế cách ly không làm thay đổi vốn gen ; các nhân tố tiến hoá mới có khả năng này
2- đúng
3- đúng
4- đúng, có thể hình thành bởi các nhân tố tiến hoá khác
5- sai, mức độ gây hại của đột biến còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường, có thể có hại trong môi trường này nhưng ở môi trường khác thì không