Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì :
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào gen điều hòa
B. liên kết vào vùng khởi động
C. liên kết vào vùng vận hành
D. liên kết vào vùng mã hóa
Đáp án C
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách liên kết vào vùng vận hành
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào gen điều hòa.
B. liên kết vào vùng khởi động
C. liên kết vào vùng vận hành
D. liên kết vào vùng mã hóa
Đáp án C
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách liên kết vào vùng vận hành.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào chỉ diễn ra khi môi trường có đường lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
B. Enzim ARN pôlimeraza không liên kết với vùng khởi động.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.
D. Prôtêin ức chế liên kết với đường lactôzơ.
Đáp án D
Khi môi trường có đường lactôzơ thì lactozo sẽ liên kết với phân tử protein ức chế, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế làm phân tử này không bám được vào vùng vận hành → quá trình phiên mã được diễn ra
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêrôn Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ADN - polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Đáp án A
Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm chúng không bám vào vùng vận hành được → không ngăn cản được phiên mã
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là
A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động
B. Chất cảm ứng liên kết với gen điều hòa (R) ức chế gen điều hòa hoạt động
C. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động
D. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế
Đáp án D
Khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế, làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế làm chúng không bám được vào vùng vận hành → không ngăn cản được quá trình phiên mã → quá trình phiên mã diễn ra
Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với :
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng mã hóa
B. liên kết vào gen điều hòa
C. liên kết vào vùng vận hành
D. liên kết vào vùng khởi động.
Đáp án C
Trong cơ chế hoạt động của Operon Lac, khi môi trường không có lactose thì protein ức chế sẽ liên kết với vùng vận hành để ngăn cản phiên mã
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động.
B. liên kết vào vùng vận hành.
C. liên kết vào vùng mã hóa
D. liên kết vào gen điều hòa
Đáp án B
Khi môi trường không có lactozo thì prôtêin ức chế sẽ ức chế liên kết vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã
Khi môi trường có lactôzơ thì protein ức chế sẽ liên kết với lactozo, lactozo làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế và nên protein ức chế không liên kết với vùng vận hành do đó quá trình phiên mã vẫn xẩy ra.