Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao.
C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp.
D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là
A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp
B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao
C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp.
Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh
B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ
C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ
D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm
Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh
B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ
C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
Trình bày vai trò của hoocmon do các tuyết nội tiết tiết ra(tuyến yên , tuyến giáp , tuyến tuỵ , tuyến trên thận)
Vai trò của hoocmon trong tuyến yên:
- Tiết hoocmon kích thích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác
- Tiết hoocmon ảnh hưởng đến một số quá trình sinh lí trong cơ thể
- Hoạt động của tuyến yên chịu sự ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh
Vai trò của hoocmon trong tuyến giáp:
- Có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong tế bào
Vai trò của hoocmon trong tuyến tụy:
- Tiết hoocmon giúp điều hoà lượng đường trong máu luôn ổn định:
+ Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng
+ Glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng dường trong máu giảm
Vai trò của hoocmon trong tuyến trên thận:
- Tiết hoocmon điều hòa các muối natri, kali, trong máu
- Tiết hoocmon điều hòa đường huyết
- Tiết các hoocmon điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam
Cặp hoocmôn nào dưới đây do tuyến yên tiết ra và có vai trò điều khiển hoạt động của tuyến sinh dục ?
A. TSH và LH
B. GH và LH
C. LH và FSH
D. TSH và FSH
Tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmôn, trong đó có 2 loại hoocmôn đóng vai trò quan trọng trong điều hoà sinh sản là
A. FSH và LH.
B. prôgestêron và FSH.
C. ơstrôgen và LH.
D. xitôkinin và ơstrôgen.
Đáp án A
Tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmôn, trong đó có 2 loại hoocmôn đóng vai trò quan trọng trong điều hoà sinh sản là FSH và LH của giống đực và con cái.
Hoocmôn PRL do tuyến yên tiết ra có vai trò gì ?
A. Kích thích sự rụng trứng
B. Kích thích sự kéo dài xương
C. Kích thích tuyến giáp tiết hoocmôn tirôxin
D. Kích thích quá trình tạo sữa