dẫn hơi C2H5Oh qa ống đựng CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp X: andehit, ankol dư, nước. Cho X + Na dư được 4.48(l)H2. khối lượng X =? biết chỉ có 80%ankol bị oxi hóa
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm andehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng hh X là ( Biết chỉ có 80% ancol bị oxh)
Gọi: nC2H5OH = x (mol) → nC2H5OH (pư) = 0,8x (mol), nC2H5OH (dư) = 0,2x (mol)
\(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
____0,8x_____________0,8x____________0,8x (mol)
\(C_2H_5OH_{\left(dư\right)}+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
_____0,2x________________________0,1x (mol)
\(H_2O+Na\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,8x_____________________0,4x (mol)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1x+0,4x=0,5x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=0,4\left(mol\right)\)
→ X gồm: CH3CHO: 0,32 (mol), H2O: 0,32 (mol) và C2H5OH (dư): 0,08 (mol)
⇒ mX = 0,32.44 + 0,32.18 + 0,08.46 = 23,52 (g)
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76g hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 ( ở (đktc) . Phần trăm ancol bị oxihoa là
Gọi: nC2H5OH (pư) = x (mol), nC2H5OH (dư) = y (mol)
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
________x________________x___________x (mol)
Mà: mX = 11,76 (g) ⇒ 44x + 46y + 18x = 11,76 (1)
\(C_2H_5OH_{\left(dư\right)}+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
y_________________________________1/2y (mol)
\(H_2O+Na\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
x________________________1/2x (mol)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}+\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}y+\dfrac{1}{2}x=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,16\left(mol\right)\\y=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,16}{0,16+0,04}.100\%=80\%\)
Lấy một lượng ancol but-2-in-l,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được 14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit). Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br2.
Xác định m?
A. 32 gam
B. 40 gam
C. 20 gam
D. 16 gam
Lấy một lượng ancol but-2-in-1,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được 14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi ( Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit) Chia X thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br2. Xác định m?
A. 32 gam
B. 40 gam
C. 20 gam
D. 16 gam
Lấy một lượng ancol but-2-in-1,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được 14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi ( Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit) Chia X thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br2. Xác định m?
A. 32 gam
B. 40 gam
C. 20 gam
D. 16 gam
Đáp án : A
P1 : nOH = 2nH2 = 0,15 mol
Giả sử qui OH về HOCH2-C≡C-CH2OH => n = 0,075 mol
=> P2 : nBr2 = 0,15 mol => mBr2 = 24g. Vì trong X còn OHC-C≡C-CHO
=> mBr2 > 24g
Nếu giả sử trong X chỉ có OHC-C≡C-CHO và H2O
HOCH2-C≡C-CH2OH + 2[O] -> OHC-C≡C-CHO + 2H2O
,x -> 2x mol
=> mP1(X) = 7,25 = 82x + 18.2x => x = 0,06144 mol
=> nBr2 = 4. 0,06144 = 0,2458 mol
=> mBr2 = 39,322g. Thực tế vẫn còn HOCH2-C≡C-CH2OH
=> mBr2 < 39,322g
Kết luận : mBr2 = 32 g nằm trong khoảng thỏa mãn
Lấy một lượng ancol but-2-in-1,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được 14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi ( Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit) Chia X thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br2. Xác định m?
A. 32 gam
B. 40 gam
C. 20 gam
D. 16 gam
Đáp án A.
Định hướng tư duy giải
Ta sẽ xử lý với dữ liệu X/2 = 7,25(gam) để tránh sai sót.
Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam và thu được một hỗn hợp hơi Y gồm nước và andehit có tỷ khối đối với H2 là 15,5 .Giá trị của m là :
A. 0,32.
B. 0,64
C. 0,80
D. 0,92.
X là một rượu có công thức phân tử là CnH2n+1CH2OH (n ≥ 0), tính chất tương tự C2H5OH. Oxi hóa 9,6 gam X bằng O2 có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu dư và nước. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 5,376 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu đun lượng hỗn hợp Y như trên với H2SO4 đặc nóng để thực hiện phản ứng este hóa đến khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thi thu được m gam este. Tìm m, biết phản ứng oxi hóa X bằng O2 có phương trình là
Cho hỗn hợp (HCHO và H2 dư) đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây?
A. 5,15 gam
B. 1,03 gam
C. 8,3 gam
D. 9,3 gam
Giải thích: Đáp án A
Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình nước lạnh thì ancol mới tạo ra và andehit dư bị hấp thụ