Cấu trúc hỏi và trả lời về giá tiền
Cấu trúc hỏi và trả lời về giá tiền:
I. Hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Anh
- Có rất nhiều cách để hỏi giá một món hàng, tuy nhiên thường sử dụng một số mẫu sau đây
How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)
How much does it run?
How much does it run for?
Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”
How much does it cost?
How much does it cost to go to France? (Đi Pháp thì tốn bao nhiêu tiền?)
How much does it cost for the coat? (Cái áo khoác có giá bao nhiêu?)
How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)
How will it cost me?
How will it cost us?
How much are you asking?
How much do you charge to travel to Thailand? (Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?)
How much do you charge for this house? (Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?)
- Ngoài ra bạn có thể thay thế chữ “how” trong những câu hỏi trên thành chữ “what”, trừ trường hợp của “How much is it?”
Ex: What are asking for the umbrella?
What do you charge for this house?
What does it run for?
What will it cost me?
What does it sell for?
- Nhưng thường là các câu hỏi “How much?” vẫn là phổ biến nhất
II. Cách đọc giá (USD)
- Khi đọc giá theo USD, sẽ có hai cách đọc, một cách đọc ngắn và một cách đọc dài
Ex: $1.45
Long: one dollar and fourty five cents
a dollar and fourty five cents
Short: one, fourty five
$18.99
Long: eighteen dollars and ninety nine cents
Short: eighteen, ninety nine
- Nếu sản phẩm đó có giá trên 1000USD thì bạn buộc phải đọc theo cách dài
Ex: $4,432.99
Four thousand, for hundred, thirty two dollars and ninety nine cents
$14,986.37
Fourteen thousand, nine hundred, eighty six dollars and thirty seven cents
- Bắt đầu từ $.01 đến $.09 thì số 0 phải đọc là “o” chứ không được đọc là “zero”
Ex: $9.05: 9 o 5
9 zero 5
$15.03: 15 o 3
- Nếu sản phẩm có giá dưới 1 USD thì ta phải dùng đến đơn vị cent chứ không dùng dollar
Ex: $0.99: 99 cents
$0.30: 30 cents
- Ngoài ra trong đơn vị tiền tệ của Mỹ, chúng ta còn có 5 cách đọc khác nhau của từng lượng tiền
Ex: $0.01 = 1 cent = a penny
$0.05 = 5 cents = a nickel
$0.1 = 10 cents = a dime
$0.25 = 25 cents = a quarter
$1.00 = 1 dollar = a buck
III. Cách trả lời giá
- Cũng giống như hỏi giá, khi chúng ta trả lời giá cả của một sản phẩm nào đó cũng rất đa dạng
Ex: It’s $58
It’s about $37
The umbrella sells for $9
Three kets go for $40
It’s priced at $100
IV. Đoạn hội thoại mẫu
1. A: Hello, Can I help you something?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
B: How much is this ring?
(Cái nhẫn này giá bao nhiêu?)
A: This one is $1500
(Cái này giá 1500 đô la)
B: Oh, my! It’s too expensive
(Ôi trời, nó mắc quá)
2. A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month?
(Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?)
B: Hmmm. Let me think. What will it cost us?
(Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?)
A: I don’t know. I guess it’s about $4500
(Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la)
B: Okay. We’ll go next month
(Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi)
3. A: I really this house. It’s so beautiful
(Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá)
B: Yes, madam. Lot of people this house
(Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này)
A: How much do you charge for it?
(Anh bán nó giá thế nào?)
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
(Nó có giá 10000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ)
A: Okay.
(Được rồi)
chúc bn học tốt!
Cấu trúc : How + much + is + this / that + N
Trả lời : It's / This's / that is + giá tiền
Cách 2 : How much + does / do + this / that + N + coast
Trả lời : tương tự như trên
Ví dụ : How much is this book ? It's ten thoundsand dong
How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)
How much does it run?
How much does it run for?
Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”
How much does it cost?
How much does it cost to go to France?
How much does it cost for the coat?
How does it sell for?
How will it cost me?
How will it cost us?
How much are you asking?
Nguồn: Cách hỏi giá cả và trả lời, nói giá tiền bằng tiếng Anh
Viết cấu trúc hỏi và trả lời về thời tiết que mình????
What is the weather in + place ( hà nội , đà nẵng,... )
It is + adjective ( hot , cold , windy )
k cho mk nha bn
Hỏi và trả lời nhừng câu hỏi về bạn muốn ăn hoạc uống gì.
Viết cấu trúc và nêu VD cụ thể nhé
What would you to eat (drink)?
(he/she)
VD:What would you to eat?
I d rice
What would you to drink?
I d apple juice
Ví dụ :
Hỏi : What would you to eat ? ( bạn muốn ăn gì ?)
Trả lời : I would to eat fish. (Tớ muốn ăn cá.)
What+would + S + to eat/drink?
S + would + ......, please.
Eg: What would you to eat?
I'd a packet of biscuits.
Quan sát hình 21.1 và trả lời các câu hỏi sau:
- Cấu trúc của đoạn gen bị biến đổi khác với cấu trúc của đoạn gen ban đầu như thế nào? Hãy đặt tên cho từng dạng biến đổi đó.
- Đột biến gen là gì ?
- Số lượng và trình tự các cặp nucleotit ở đoạn (b), (c), (d) khác so với đoạn (a)
+ Đoạn (b) là đột biến gen dạng mất (cặp X-G)
+ Đoạn (c) là đột biến gen dạng thêm (cặp T-A)
+ Đoạn (d) là đột biến gen dạng thay thế (cặp A-T thành cặp G-X)
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
Một cửa hàng nhập về 5 cuộn vải, mỗi cuộn vải dài 200m. Tổng số tiền phải trả là 30000000 đồng. Hỏi giá một mét vải nhập về là bao nhiêu tiền?
Trả lời: Một mét vải nhập về có giá nghìn đồng.
5 cuộn vải dài là
200x5=1000(m)
Giá một mét vải là
30000000:1000=30000(đ)
Đ/S...
:
Một cửa hàng nhập về 5 cuộn vải, mỗi cuộn vải dài 200m. Tổng số tiền phải trả là 30000000 đồng. Hỏi giá một mét vải nhập về là bao nhiêu tiền?
Trả lời: Một mét vải nhập về có giá nghìn đồng.
1 cuộn vải giá :
30000000 :5=6000000(đồng)
1 mét vải giá:
6000000:200=30000(đồng)
Đ/S:30000 đồng
một cửa hàng nhập về 5 cuộn vải, mỗi cuộn vải dài 200m. Tổng số tiền phải trả là 30000000 đồng. Hỏi giá một mét vải nhập về là bao nhiêu tiền?
Trả lời: Một mét vải nhập về có giá nghìn đồn
5 cuộn vải dài là:
200 x 5 = 1000 ( m )
Giá 1 mét vải là:
3000000 : 1000 = 3000 ( đồng )
Chúc bạn may nah!
5 cuộn vải dài là :
200 .5=1000 m
1m hết số tiền là :
30000000 :1000 =3000 đ
5 cuộn vải dài số mét:
200 x 5 = 1000 ( m )
Một mét vải nhập về có số tiền là:
3 000 000 000 : 1000 = 3 000 000 ( đồng )
đ/s: 3 000 000đ
Cấu trúc về nghề nghiệp+ quãng đường (câu hỏi+ câu trả lời)
ĐÂY LÀ CẤU TRÚC , MK K CẦN VD NHA
CÁC BẠN GIÚP MK, CẦN GẤP. AI NHANH SẼ ĐC 1 TICK CỦA MK( NHANH, CHÍNH XÁC )
Job
(?) What + do/does + S + do ?
What is + his/her/your/my + job ?
(+) S + is/am/are + job( teacher, doctor,...)
My job is...
Quãng đường
(?) How far is it from... to ... ?
(+) It's ... kilometers/meters from... to...
WHAT + S1 + DO /DOES +S2 +DO
(SHE /HE IT + DOES) (I / YOU / WE /THEY + DO)
QĐ
HOW FAR IS IT FROM +TO + (PLACE : ĐỊA ĐIỂM) ?
TL
IT'S ........................... KILOMETRES / METRES FROM TO+ ( PLACE : ĐỊA ĐIỂM)
VD : HOW FAR IS IT FROM TO SCHOOL?
IT"S TWO KILOMETRES/ (METRES) FROM TO SCHOOL
Trả lời và ghi cấu trúc
If you are...... doubt, please call the ambulance
If you are..in.... doubt, please call the ambulance.
Học tốt nha!