Đặc điểm tổ chức nhà nước, pháp luật Việt Nam thời phong kiến.
Em hiểu thế nào là pháp luật?Pháp luật do tổ chức hay cá nhân nào ban hành?Nhà nước đảm bảo việc thực hiện pháp luật bằng biện pháp nào?Nêu đặc điểm,bản chất và vai trò của pháp luật việt nam?Vậy kỉ kuaatj là gì?Ai đề ra?Nhằm mục đích gì?Nêu sự giống và khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật?Khi đề ra các quy ước thì tập thể,tổ chức có phải căn cứ vào pháp luật hay không?Vì sao?Em hãy nêu ý nghĩa của pháp .uật và kỉ luật trong đời sống xã hội?Là h/s em cần có tính kỉ luật và tôn trọng pháp luật không?Vì sao?Học sinh cần làm gì để rèn luyện tính kỉ luật?
Câu 1. Nêu những nét chính nhà Trần thành lập và củng cố chế độ phong kiến tập quyền? (Hoàn cảnh, thời gian thành lập nhà Trần; tổ chức bộ máy nhà nước; luật pháp thời Trần)
Câu 2. Trình bày những nét chính các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm dưới thời Trần. (Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên lần 1, 2 và 3)?
Câu 3. Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên?
Câu 4. Trình bày tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?
Câu 5. Nêu nét chính về giáo dục và sử học thời Trần?
5)
Lời giải chi tiết
* Tình hình giáo dục thời Trần:
- Quốc tử giám mở rộng việc đào tạo con em quý tộc, quan lại.
- Các lộ, phủ quanh kinh thành đều có trường công. Trong nhân dân, các làng xã có trường tư.
- Các kì thi được tổ chức ngày càng nhiều, có quy củ và nề nếp.
* Nhận xét:
- So với thời Lý, tình hình giáo dục thời Trần phát triển hơn. Thời Trần mở được nhiều trường học, các kì thi được tổ chức đều đặn, có quy chế rõ ràng: Định lệ thi thái học sinh (tiến sĩ) 7 năm một lần, quy định chọn tam khôi (trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa) trong kì thi Đình.
- Giáo dục nhằm mục đích đào tạo nhân tài, vì vậy sự phát triển của giáo dục tạo điều kiện cho xã hội thời Trần phát triển hơn thời Lý: “điều lệ mỗi ngày một nghiêm ngặt, ân điểm mỗi ngày một long trọng, công danh do đó mà ra, nhân tài đầy rẫy…”
Kể tên các triều đại phong kiến ở VN từ thế kỉ X đến thế kỉ XV (đi kèm thời gian bắt đầu và kết thúc). Vì sao triều đại Lê sơ (Hậu Lê) là đỉnh cao của phong kiến Việt Nam ( chỉ xét yếu tố tổ chức bộ máy nhà nước).
Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước sau cải cách của vua lê thánh tông. Qua đó nêu đặc điểm của nhà nước phong kiến Việt Nam
a)tổ chức nhà nước: đứng đầu là vua, bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển; vua trực tiếp nắm mọi quyền hành
b)tuyển dụng và bổ nhiệm quan lại: mở kì thi tuyển dụng nhân tài ai đỗ thì đc vua ban áo mũ và chức quan tùy theo khả năng
c)việc sắp xếp các đơn vị hành chính: cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, đặt các chức quan chuyên lo về nông nghiệp (hà đê sứ, đồn điền sứ). Cả nước chia thành 5 đạo, dưới đạo là phủ, huyện, xã.
d)xây dựng luật pháp: bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc,quan lại, giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến.Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống dân tộc, bảo vệ phụ nữ
e)tổ chức quân đội: chia 2 bộ phận: quân triều đình và quân địa phương gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh. Thường xuyên tạo cơ hội cho quân lính tập võ nghệ chiến trận, bố trí quân mạnh canh giữ biên giới.
Câu 1 tổ chức Tổ chức bộ máy nhà nước là gì Vì sao nói máy Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân do nhân dân vì nhân dân
Câu 2 Hãy kể 4 hành vi làm ô nhiễm môi trường và 4 hàng quy phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa câu bộ
câu 3 Thế nào là tín ngưỡng tôn giáo và mê tín dị đoan Theo em trong học sinh hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan hay không Cho ví dụ và cách khắc phục
Câu 4 Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước
Câu 5 Em hãy trình bày nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng nhân dân xã phường thị trấn và Ủy ban nhân dân xã phường thị trấn
Tham khảo
câu 1:
Tổ chức bộ máy nhà nước là hoạt động thiết lập các cơ quan theo một trình tự nhất định, quy định cách thực thành lập, xác lập nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể đối với mỗi cơ quan nhà nước.
– Bộ máy nhà nước là cấu trúc tổ chức trực tiếp nắm giữ và thực thi quyền lực nhà nước.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. Nhà nước là công cụ thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. Vì vậy, trong hoạt động của mình Nhà nước phải đảm bảo sự tham gia và giám sát của nhân dân đối với các cơ quan nhà nước.
câu 2:
* Ô nhiễm môi trường :
+ Vứt rác bừa bãi.
+ Chặt phá cây xanh .
+ Đổ chất thải xuống sông, hồ , ao , suối ,...
+ Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, ...
* vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa :
+ Phá vỡ các di sản văn hóa .
+ Làm mất đi giá trị của di sản .
+ Chiếm đoạt di sản văn hóa.
+ Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ; xây dựng trái phép; lấn chiếm đất đai thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
câu 3:
Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan có những điểm giống nhau như: Đều là niềm tin của con người vào những hiện tượng siêu nhiên, thần bí, hư ảo và không có thực. Tôn giáo và tín ngưỡng đều tin vào những điều mà mắt mình không nhìn rõ, tai mình không nghe thấy hình hài, giọng nói của đối tượng thờ cúng.
Theo em, học sinh hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan. Điều đó được thể hiện qua những hành động như trước hôm đi thi không ăn trứng mà nên ăn đậu để làm được bài đạt điểm cao. Hay đi thi ra khỏi cổng gặp con gái là xui xẻo. Hay đi cầu khấn xin bùa, xin bút viết để được điểm cao…
câu 4:
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam thời Pháp thuộc giai đoạn cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
Tham Khaỏ :(
Tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam thời Pháp thuộc giai đoạn cuối thể kí XIX - đầu thế kỉ XX:
Việt Nam chia thành ba xứ: Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì, mỗi xứ nhiều tỉnh.Đứng đầu xứ là tỉnhDưới tỉnh là huyện, châuDưới huyện, châu là đơn vị hành chính cơ sở xã.Nhận xét bộ máy cai trị của thực dân Pháp:
Bộ máy chính quyền từ trung ương đến cơ sở được tổ chức chặt chẽ và đều do thực dân Pháp chi phối.Kết hợp giữa nhà nước thực dân và quan lại phong kiến.Chia Việt Nam thành 3 quốc gia riêng biệtTham Khaỏ
Tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam thời Pháp thuộc giai đoạn cuối thể kí XIX - đầu thế kỉ XX:
Việt Nam chia thành ba xứ: Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì, mỗi xứ nhiều tỉnh.Đứng đầu xứ là tỉnhDưới tỉnh là huyện, châuDưới huyện, châu là đơn vị hành chính cơ sở xã.
Nhận xét bộ máy cai trị của thực dân Pháp:
Bộ máy chính quyền từ trung ương đến cơ sở được tổ chức chặt chẽ và đều do thực dân Pháp chi phối.Kết hợp giữa nhà nước thực dân và quan lại phong kiến.Chia Việt Nam thành 3 quốc gia riêng biệt
1. Bối cảnh lịch sử thế giới tương ứng với lịch sử dân tộc qua các thời kỳ lịch sử.
2. Phân tích và đánh giá về quá trình hình thành, hoàn chỉnh bộ máy nhà nước phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX.
3. Những biểu hiện của quá trình hình thành, xác lập, phát triển và suy vong của chế độ phong kiến dân tộc Việt Nam (939 – 1945)?
4. Nhận xét về vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn đối với sự nghiệp thống nhất đất nước ở thế kỷ XVIII.
5. Phân tích bối cảnh lịch sử ở nửa cuối thế kỷ XIX. Đánh giá về trách nhiệm của triều Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp.
6. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX. Nhận xét.
7. Đặc điểm tổ chức nhà nước, pháp luật Việt Nam thời phong kiến?
8. Đặc điểm chế độ phong kiến dân tộc Việt Nam (939 – 1945)?
9. Nhận định về sự hình thành, phát triển và suy vong của các triều đại phong kiến Việt Nam trong lịch sử.
10. Nhà nước phong kiến Việt Nam (từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX) đã làm gì để phát triển nông nghiệp? Phân tích ý nghĩa của những biện pháp đó.
11. Thành tựu mở rộng lãnh thổ và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của các triều đại phong kiến Việt Nam.
12. Nêu và nhận định về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự chuẩn bị về chính trị - tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập của chính đảng vô sản Việt Nam?
13. So sánh và nhận định về nội dung cơ bản của Hiệp định Sơ bộ 6.3.1946 với Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam 1954 và Hiệp định Paris 1973.
14. Vì sao Việt Nam phải đổi mới? Phân tích cơ hội và thách thức của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.
Nhà nước phong kiến thời Nguyễn ở Việt Nam là nhà nước
A. chuyên chế trung ương tập quyền
B. quân chủ lập hiến
C. cộng hòa dân chủ
D. chuyên chính phong kiến