Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3/NH3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X
Cho hh X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X t/d hết với dd brom (dư) thì khối lượng brom pư là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hh khí X t/d với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%
B. 50%
C. 25%
D. 40%
Đáp án B
Gọi x, y, z 1à số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6g hh X
=> 16x + 28y + 26z = 8,6 (1)
- Khi cho X td với dung dịch Br2 dư:
dẫn 10,08 lít hỗn hợp x gồm c 2 h 4 c2 h2 ch4 qua dung dịch brom dư thấy có 88 gam brom 2 tham gia phản ứng. cảnh sát dẫn 10,08 lít x đi qua dung agno3 trong nh3 dư thu được 48 gam kết tủa tính khối lượng chất mỗi chất trong x
Ta có: \(n_X=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{C_2Ag_2}=\dfrac{48}{240}=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_2}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_2}=0,2.26=5,2\left(g\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{88}{160}=0,55\left(mol\right)=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,55-0,2.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=0,15.28=4,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,45-0,15-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\)
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp etan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom thì tác dụng hết với 80g brom dư. Cũng lượng khí đó đi qua AgNO3/NH3 thì thu được 48 gam kết tủa vàng. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp trên lần lượt là
$C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to Ag_2C_2 + 2NH_4NO_3$
Theo PTHH :
n C2H2 = n Ag2C2 = 48/240 = 0,2(mol)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
n Br2 = 2n C2H2 + n C2H4 = 80/160 = 0,5(mol)
=> n C2H4 = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)
Vậy :
%V C2H2 = 0,2.22,4/8,96 .100% = 50%
%V C2H4 = 0,1.22,4/8,96 .100% = 25%
%V CH4 = 100% -50% - 25% = 25%
Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
A. 30%.
B. 25%.
C. 35%.
D. 40%.
Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
A. 30%.
B. 25%.
C. 35%.
D. 40%.
Cho 5,52 gam hỗn hợp gồm C2H6, C2H4, C3H4 đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 6,4 gam brom phản ứng. % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
A. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,23% B. C2H6: 43,23% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,48%
C. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,23% ; C3H4: 36,29% D. C2H6: 43,29% ; C2H4: 20,48% ; C3H4: 36,23%
\(n_{C_3H_3Ag}=\dfrac{7,35}{147}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_3H_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C_3H_4=\dfrac{0,05.40}{5,52}.100\%=36,23\%\\\%C_2H_4=\dfrac{0,04.28}{5,52}.100\%=20,29\%\\\%C_2H_6=100\%-36,23\%-20,29\%=43,48\%\end{matrix}\right.\)
=> A
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
A. 40%
B. 20%
C. 25%
D. 50%
Đáp án D
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)
Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1)
b + 2c = 0,3 (2)
Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
(3)
kc kc
Ta có
nkết tủa (4)
Lấy (3) chia (4) được
(5)
Từ (1), (2) và (5) được
BÀI 1 : Cho 11,2 (l) hỗn hợp X vào eten, axetilen và etilen hấp thụ từ từ vào một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 48 gam kết tủa vàng. nếu lấy 5,6 lít hỗn hợp X trên hấp thụ vào một lượng dư dung dịch brom thì có 40 gam Brom phản ứng. tính %V mỗi khí trong hỗn hợp X. BÀI 2 : Đốt chày hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm etilen và ankin A trong oxi dư, sau phản ứng thu được 44g CO2 và 14,4 gam H2O. a. Tìm CTPT của A b. biết A tác dụng với dd AgNO3/NH3. viết PTPU minh hoạ. AI GIÚP EM VỚI Ạ, CÀNG NHANH CÀNG TỐT, EM CẢM ƠN NHIỀU LẮMMMMM Ạ 🥲🤧💗
Hỗn hợp khí A gồm etan, etilen và axetilen. Dẫn 13,44 lít hỗn A qua lượng dư dung dịch brom thì có 6,72 lít khí thoát ra. Còn nếu cho cùng lượng hỗn hợp A trên qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Biết các thể tích khí được đo ở đktc. Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp khí A.
\(V_{C_2H_6}=13,44-6,72=6,72\left(l\right)\)
=> \(n_{C_2H_6}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{C_2Ag_2}=\dfrac{24}{240}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{13,44}{22,4}-0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_6}=\dfrac{0,3.30}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=52,326\%\\\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.28}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=32,558\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.26}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=15,116\%\end{matrix}\right.\)