đốt hoàn toàn 14,5 gam Ankan A được 22,5 gam H2O .tìm ctpt và Vkk đã đốt
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 g ankan X, sau phản ứng thu được 8,96 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn và m gam H2O a. Tìm CTPT của X b. Tính mH20 c. Tính VO2(đktc) cần dùng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
=> \(n_H=\dfrac{5,8-0,4.12}{1}=1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,4 : 1 = 2 : 5
=> CTPT: (C2H5)x
Mà CTPT của X có dạng CnH2n+2
=> x = 2
=> CTPT: C4H10
b)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
0,65<-------0,4------->0,5
=> \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2}=0,65.22,4=14,56\left(l\right)\)
Tách hiđro từ ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất có tỉ khối so với hiđro bằng 13,75. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. CTPT của ankan và hiệu suất phản ứng anken hóa là
A. C2H6; 80%.
B. C3H8; 80%.
C. C3H8; 60%.
D. C2H6; 60%.
Đáp án C
Đốt cháy Y cũng là đốt cháy X.
X + O2 → 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O.
• nXn = H2O - nCO2 = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol.
X có số nguyên tử C = 0,06 : 0,02 = 3; số nguyên tử H = 0,08 x 2 : 0,02 = 8 → X là C3H8.
→ hhY gồm C3H8 dư; CH4 và C2H6; mX = 0,02 x 44 = 0,88 gam.
Theo BTKL: mY = mX = 0,88 gam → nY = 0,88 : 27,5 = 0,032 mol
→ nankan phản ứng = 0,032 - 0,02 = 0,012 mol
⇒ H = 0 , 012 0 , 02 = 60 %
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thủ được 6,72 lít khí co2 và 7,2 gam H2O .viết phương trình đốt cháy và tìm công thức phân tử của ankan
CT : CnH2n+2
nCO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
nH2O = 7.2/18 = 0.4 (mol)
n / 2n+2 = 0.3 / 0.8
=> n = 3
CT : C3H8
\(n_{CO_2}=\dfrac{17.6}{44}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{0.4}{n}\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{6}{\dfrac{0.4}{n}}=15n\)
\(\Rightarrow14n+2=15n\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_6\)
\(\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X, thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Tìm CTPT của X.
Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam một hiđrocacbon A được 1,76 gam C O 2 và 0,9 gam H 2 O . Biết A có khối lượng riêng D A ≈2,59 gam/lít. Tìm CTPT A
A. C 4 H 8
B. C 5 H 10
C. C 5 H 12
D. C 4 H 10
Đặt công thức tổng quát của hiđrocacbon là C x H y .
Ta có:
x : y = n C : n H = m C O 2 44 : m H 2 O 9 = 1,76 44 : 0,9 9 = 0,04 : 0,1 = 2 : 5
Vậy công thức đơn giản nhất của A là C 2 H 5 n
Mà D A = 2 , 59 g / l ⇒ M A = 2 , 59 . 22 , 4 = 58 g
Vậy CTPT của A là C 4 H 10 .
⇒ Chọn D.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm ankan và anken thu được 4,14 gam H2O và 6,16 gam CO2. Khối lượng ankan trong hỗn hợp đầu là
A. 2,7 gam
B. 1,44 gam
C. 3,69 gam
D. 2,14 gam
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm ankan và anken thu được 4,14 gam H2O và 6,16 gam CO2. Khối lượng ankan trong hỗn hợp đầu là
A. 2,7 gam
B. 1,44 gam
C. 3,69 gam
D. 2,14 gam
Chọn đáp án B
Đốt cháy anken luôn thu được nCO2 = nH2O
Đốt cháy ankan luôn thu được nCO2 < nH2O
=> Sự chênh lệch số mol CO2 và H2O chính là số mol của ankan.
Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam ankan A cần dùng vừa đủ 41,6 gam khí Oxi.Tìm CTPT của A
a) MX = 146g/mol
VCO2 : VH2O = 6 : 5
=> nC : nH = 3 : 5
=> CTĐGN: (C3H5Oa)n
→ (41 + 16a).n = 146 → (a; n) = (4; 2) → X: C6H10O4
b) C6H10O4 + 6,5O2 → 6CO2 + 5H2O
0,05 0,325
=> p = 7,3g
c)