trộn 1mol anken X với1,6 mol hidro rồi dẫn qua Ni đun nóng thu được hh Y.dẫn Y vao Br2 dư thấy có 0,2 mol Br2 đã pư.tính hiệu suất pư
thực hiện pư đề hidro hóa 0,3mol hh X gồm etan và propan thu được 0,5 mol hh khí Y gồm hidro,ankan,anken.Dẫn Y qua dd Br2 dư.Tính số mol Br2 pư
Trộn 0,15 mol H2 với 0,19 mol hỗn hợp anken A và ankin B, thu được hỗn hợp khí X ở nhiệt độ thường. Cho X đi từ từ qua Ni đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Y cho qua dung dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có 0,14 mol Br2 phản ứng. Phần trăm thể tích H2, A, B trong X tương ứng là
A. 44,12; 26,47; 29,41
B. 44,12; 29,41; 26,47
C. 44,12; 18,63; 37,25
D. 44,12; 37,25; 18,63
nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 ( tỷ lệ mol 1:1) với xúc tác V2O5 sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khi y, dẫn y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,8g kết tủa. tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hóa học đã xảy ra như thế nào.
\(n_{hh}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Do SO2 và O2 tỉ lệ mol 1:1
=> \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(2SO_2+O_2-^{t^o,V_2O_5}\rightarrow2SO_3\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) => Sau phản ứng O2 dư, tính theo số mol của SO2
Theo PT: \(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
Hỗn hợp khí Y gồm SO3, O2
\(SO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\)
\(n_{BaSO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_{\text{4 }}\left(lt\right)}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
Thực tế chỉ thu được 45,8g kết tủa
\(\Rightarrow H=\dfrac{45,8}{46,6}=98,28\%\)
Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra (Y) có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :
A. 80%.
B. 75%.
C. 60%.
D. 90%.
Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :
A. 90%.
B. 80%.
C. 75%
D. 60%
Đáp án B
Các phản ứng xảy ra :
C3H8 → CH4 + C2H4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
Theo (1) ta đặt :
Sau khi qua bình đựng brom dư, khí thoát ra khỏi bình ngoài CH4 còn có C3H8 dư, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp này là 21,6.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp CH4 và C3H8 dư ta có :
Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là :
đề hidro hóa ankan X thu duoc hh Y gồm ankan x,anken b,va hidro.dY/X=0,8. tính hiệu suất pư
đun nòn 0,11 mol hh khí T gồm CH4, C2H4, H2 (xúc tác Ni)sau 1 thời gian thu được 0,1 mol hh khí Q có tỉ khối so với H2 bằng 7,7
Cho Q lội qua dd Br2 dư thì có 4,8g Br2 tham gia pứ
Tính % thể tích H2 trong hh Q
\(m_Q=\left(7,7.2\right).0,1=1,54\left(g\right)\)
=> mT = 1,54 (g)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\\n_{H_2}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0,11\left(1\right)\\16a+28b+2c=1,54\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
ngiảm = nH2(pư) = 0,11 - 0,1 = 0,01 (mol)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn liên kết: b = 0,01 + 0,03 = 0,04 (mol) (3)
(1)(2)(3) => a = 0,02 (mol); b = 0,04 (mol); c = 0,05 (mol)
=> nH2(Q) = 0,05 - 0,01 = 0,04 (mol)
=> \(\%V_{H_2}=\dfrac{0,04}{0,1}.100\%=40\%\)
Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là
A. 72 gam.
B. 144 gam.
C. 160 gam.
D. 140 gam.
Đáp án B
Sơ đồ ta có
+ Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có mX = mY = 25,4 gam.
⇒ nY = 25,4÷25,4 = 1 mol ⇒ nHỗn hợp giảm 0,5 mol ⇒ nH2 đã pứ = 0,5 mol.
Với ∑nπC=C = 0,3×2 + 0,2×3 + 0,2 = 1,4.
⇒ nBr2 phản ứng = 1,4 – nH2 = 1,4 – 0,5 = 0,9 mol.
⇒ mBr2 đã pứ = 0,9 × 160 = 144 gam
Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là
A. 72 gam
B. 144 gam
C. 160 gam
D. 140 gam
Đáp án B
Sơ đồ ta có
+ Theo định luật bảo toàn khối lượng
ta có mX = mY = 25,4 gam.
⇒ nY = 25,4÷25,4 = 1 mol
⇒ nHỗn hợp giảm 0,5 mol
⇒ nH2 đã pứ = 0,5 mol.
Với ∑nπC=C = 0,3×2 + 0,2×3 + 0,2 = 1,4.
⇒ nBr2 phản ứng = 1,4 – nH2
= 1,4 – 0,5 = 0,9 mol.
⇒ mBr2 đã pứ = 0,9 × 160 = 144 gam