Câu 24. Thầy xem cho em bài này cái ạ.
vì là hấp phụ đơn lớp nên Sr=Sp= G.NA.S0
Độ hấp phụ là:
\(G=\frac{n}{m}=\frac{46.10^{-3}}{18}=2,6.10^{-3}\)
Thế S0 tính như thế nào ạ???????
Thầy xem giúp em câu 23 với ạ
Áp dụng pt Freunlich: \(lgR=lgk+\frac{1}{n}lgP\)
R:độ hấp phụ,P;áp suất khí cân bằng trên chất hấp phụ, k và n là hằng số
P=760mmHg,k=3.10^-3,n=2
tính đc R=0.0827
Áp dụng Ct \(R=\frac{Co-Ccb}{m}.V\) vs Co=0,02M,m=2g,V=40ml
suy ra Ccb=0.01586M
độ hấp phụ là \(T=\frac{\left(Ct-Cs\right).V}{m}=\frac{\left(0,02-Cs\right).0,4}{2}\left(1\right)\)
Áp dụng theo định luật Frendlich \(T=K.C^{\frac{1}{n}}=3.10^{-3}.Cs^{\frac{1}{2}}\left(2\right)\)
Từ 1 và 2 suy ra C=0,0178
Câu28
Áp dụng Ct tính độ hấp phụ \(T=-\frac{_C}{RT}.\frac{d\sigma}{dC}\)
vs \(\frac{d\sigma}{dC}=-16,7.10^{-3}.21,5.\frac{1}{1+21,5C}\)
Đến đây em rất lúng túng để thay số do em ko rõ cách đổi đơn vị C [g/l] và \(\sigma\left(\frac{N}{m}\right)\)như thế nào cho phù hợp.
Thầy nói lại em biết với ạ.Em cám ơn thầy
Bài này thầy đã chữa trên lớp, ko giải thích lại.
Câu 25:
Độ che phủ: \(\theta=\frac{S}{Sr}=\frac{N_{A.So.\frac{n}{m}}}{Sr}=\frac{6,023.10^{23}.27,3.10^{-20}.\frac{3.10^{-3}}{5}}{7,8}=126,48\%>100\%\)
=> Hấp phụ đa lớp
Câu 26:
Do hạt là hình cầu: \(Sr=\frac{3}{\rho.r}\)
\(S=Sr.\theta=\theta.\frac{3}{\rho.r}=0,246.\frac{3}{3,8.4,2.10^{-6}}=46,2.10^3\left(\frac{cm^2}{g}\right)\)
S=NA..So.n/m\(\Rightarrow n=\frac{S.m}{N_A.So}=\frac{46,2.10^3.4,56}{6,023.10^{23}.28,2.10^{-16}}=0,124\left(mol\right)\)
Câu 25 đúng, Câu 26 đáp số phải là 0,124.10-3 mol.
1. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ?
2. Cơ năng: a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì?
3. Các chất được cấu tạo như thế nào?
4. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó?
5. Nêu nguyên lí truyền nhiệt.
6. Nhiệt dung riêng: Định nghĩa? Ký hiệu? Đơn vị?
7. Nhiệt lượng vật thu vào (tỏa ra): Phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính nhiệt lượng, nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng? Viết phương trình cân bằng nhiệt?
II. GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
Câu 1. Tại sao các chất trông có vẻ liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ những hạt riêng biệt?
Câu 2.Vì sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
Câu 3. Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng
cÂU 1
.-Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của người hoặc máy và được xác định bằng công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian.
-
Công thức tính công suấtP = A . t
Trong đó:
P là công suất, đơn vị là Jun/giây (J/s) hoặc Oát (W).A là công thực hiện, đơn vị N.m hoặc J.t là khoảng thời gian thực hiện công, đơn vị s. CÂU 2thế năng:- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. => Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.- Động năng là năng lượng có được do chuyển động
Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó.
Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn
câu 3
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
(Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại)
Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
+ Trong chất rắn: Các nguyên tử, phân tử xếp gần nhau.
+ Trong chất khí: Khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử rất lớn (so với trong chất rắn và chất lỏng).
câu 4
nhiệt năng: Hiểu một cách đơn giản nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. Có 2 cách để thay đổi nhiệt năng đó là thực hiện công và truyền nhiệt.
Ví dụ: Khi ta chạm tay vào thanh đồng lạnh, tay bạn sẽ thấy lạnh. Đây là hình thức thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt.
Nhiệt lượng được hiểu là một phần nhiệt năng mà vật sẽ nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng của 1 vật phụ thuộc vào 3 yếu tố:
Khối lượng của vật: Nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn và ngược lại.Độ tăng nhiệt độ: Khi nhiệt độ của vật càng tăng thì nhiệt là vật thu vào càng lớnChất cấu tạo nên vật.-có 3 hình thức truyền nhiệtCác hình thức truyền nhiệt:Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
câu 6
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường chất đó để nhiệt độ của nó tăng lên một độ trong quá trình.
Kí hiệu: c
Đơn vị: đơn vị đo của nhiệt dung riêng là Joule trên kilôgam trên Kelvin, J·kg−1·K−1 hay J/(kg·K), hoặc Joule trên mol trên Kelvin.
câu 7_ Nhiệt lượng thu vào, tỏa ra phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
_ Công thức tính nhiệt lượng:
Q=m.c.ΔtQ=m.c.Δt
Trong đó: Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng vật (kg); Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K); c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
_ Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
*GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
câu 1 Các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vì các hạt vật chất rất nhỏ nên mắt thường không thể nhìn thấy được khoảng cách giữa chúng.
câu 2 => Ta hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì: Nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
CÂU 3 . Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vì khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong của cốc sẽ nóng trước, nở ra trong lúc đó mặt ngoài của cốc chưa nóng ( vì thuỷ tinh dẫn nhiệt kém ) nên chúng chèn nhau và gây ra vỡ cốc.
3 Nêu định nghĩa thế nào là thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi và động năng? Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi và động năng phụ thuộc những yếu tố nào?
CẦN Gấp
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất đc gọi là thế năng hấp dẫn
B. Một vật càng lên thế năng hấp dẫn càng lớn
C. Thế năng hấp dẫn của 1 vật phụ thuộc vài mốc tính độ cao
D. Thế năng hấp dẫn của 1 vật ko phụ thuộc vào khối lượng chỉ phụ thuộc vào mốc tính độ cao
Câu 24: Bạn D ra đường gặp thầy giáo dạy môn năng khiếu thì không chào hỏi. Vì bạn cho rằng môn năng khiếu là môn phụ nên không chào, chỉ chào các thầy cô dạy môn chính. Suy nghĩ đó cho thấy D là người như thế nào?
A.
A. D là người vô tâm.
B.B. D là người vô ý thức.
C.
C. D là người vô trách nhiệm.
D.D. D là người vô ơn.
18Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn.
C. Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
D. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
Chọn B
Vì vật có khả năng sinh công khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời theo hướng của lực tác dụng.
Chọn B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn.
Nhân dịp tết trung thu, ban phụ huynh lớp 5a mang tới lớp 5 cái bánh nướng ( như nhau), một phụ huynh vui tính đố cả lớp tìm cách chia đều số bánh cho 4 tổ. Các bạn đã tìm được 2 cách chia, trong đó có một cách rất nhanh gọn. Em thử nghĩ xem các bạn đã chia như thế nào? Nêu kết quả của mỗi cách chia?
bạn nào nhanh và đúng nhất mk tick cho. Nhớ có câu lời giải nhé .
c1: chia cho mỗi tổ 1 cái bánh nguyên vẹn. Sau đó cắt 1 cái bánh còn lại thành 4 phần đều nhau chia cho mỗi tổ thêm 1/4 cái bánh. Ketts quả cách chia : mỗi tổ được 1 1/4 cái bánh
c2: đem cả 5 cái bánh cắt mỗi cái thành 4 phần đều nhau và lần lượt chia cho mỗi tổ 1/4 từng cái bánh. Kết quả cách chia : mỗi tổ được 5/4 cái bánh
Chúc bạn học tốt
Hình như các bạn đã chia mỗi tổ 1 cái bánh trước, sau đó cắt 1 cái bánh còn lại ra 4 phần bằng nhau. Kết quả là mỗi tổ 1 cái bánh và 1/4 cái nữa.