Hỗn hợp X gồm 2 este có cùng công thức C9H10O2 . Để pư hết vs 22,5g hỗn hợp X cần dùng tối đa 200ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau pư thu đc chất rắn E chỉ gồm 2 muối Y và Z ( biết 80< My < Mz ). Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp E ?
Hỗn hợp X gồm 2 este C3H6O2 và C8H8O2 . Cho 0,6 mol X tác dụng vừa đủ vs 400ml dd NaOH 2M sau pư thu đc dd T chứa 2 muối Y và Z và ancol( My< Mz) . Nung Y vs NaOH ( CaO) thì thu đc hiđrocacbon đơn giản nhất. Cô cạn dd T thì thu đc rắn khan M. Thành phần % về khối lượng của Z trong hỗn hợp M là?
23. Cho 24,2g hỗn hợp gồm : HCOOH , CH3COOH, HOOC-COOH tác dụng hết với 600ml dd NaOH 1M sau pư thu đc ddX. Buết rằng để trung hoà lượng NaOH dư trong X cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Sau pư thu đc dd Y. Cô cạn dd Y thu đc m gam muối khan . Giá trị của m là?
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(pư\right)}=0.6-0.1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{NaOH}=0.5\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=24.2+0.5\cdot40-0.5\cdot18=35.2\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn 18,2g hỗn hợp este X gồm Metyl fomat và phenyl fomat ( cùng số mol) bằng 200ml dd NaOH 2M, sau pư thu đc dd X. Cô cạn X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Gọi $n_{HCOOCH_3} = n_{HCOOC_6H_5} = a(mol)$
Suy ra :
$60a + 122a = 18,2 \Rightarrow a = 0,1$
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$HCOOCH_3 + NaOH \to HCOONa + CH_3OH$
$HCOOC_6H_5 + 2NaOH \to HCOONa + C_6H_5ONa + H_2O$
$n_{H_2O} = n_{HCOOC_6H_5} = 0,1(mol)$
$n_{CH_3OH} = n_{HCOOCH_3} = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 18,2 + 0,4.40 - 0,1.18 - 0,1.32 = 29,2(gam)$
Cho 27,2g hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat pư tối đa vs 100ml dd KOH 2,5M sau pư thu đc dd Y. Cô cạn Y thu đc m gam chất rắn. Giá trị m là?
$n_{HCOOCH_2C_6H_5} = a(mol) ; n_{CH_3COOC_6H_5} = b(mol)$
Ta có :
$136a + 136b = 27,2(1)$
$n_{KOH} = a + 2b = 0,1.2,5 = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
Y gồm :
$n_{C_6H_5CH_2OH} = a = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = b = 0,05(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 27,2 + 0,25.56 - 0,15.108 -0,05.18 = 24,1(gam)$
Hỗn hợp e gồm axit cacboxylic X ,ancol Y( đều no đơn chức mạch hở) và este Z đc tạo bởi X,Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 4,032 lít O2(đktc) thu đc 3,136 lít CO2( đktc) . Đun nóng m gam E vs 100 ml dd NaOH 1M sau khi pư jeets thúc cô cạn dd thu đc 5,68g chất rắn khan. Công thức của X là?
Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có cùng công thức C8H8O2 đều chứa vòng thơm . Biết rằng 0,5 mol X tác dụng và tối đa 0,7 mol NaOH . Sau pư thu đc m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị m ?
Vì : nX<nNaOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)
nX=a+b=0,25
nNaOH = a+2b=0,35
=> a=0,15;b=0,1
Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1)
Muối gồm HCOONa (0,25) và CH3C6H4ONa (0,1)
→ m muối = 30 gam.
Hỗn hợp X gồm 3 este đều đơn chức , m gam X tác dụng tối đa vs 350ml dd NaOH 1M thu đc hỗn hợp Y gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6g hỗn hợp muối Z . Đốt cháy hoàn toàn Y thu đc 4,48 lít CO2 ( đktc) và 6,3g H3O. Giá trị của m là?
nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,35 mol
=> Y là ancol no, đơn chức
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol
Số C trung bình = \(\dfrac{0,2}{0,15}\) = 1,33
=> m ancol = nC + nH + nO = 0,2.12 + 0,35.2 + 0,15.16 = 5,5 (g)
Do nancol < nNaOH => hỗn hợp có este của phenol
=> n(este của phenol) = \(\dfrac{0,35-0,15}{2}\)= 0,1 mol
=> nH2O = 0,1 mol
BTKL: m este + mNaOH = m ancol + m muối + mH2O
=> m este + 0,35.40 = 5,5 + 28,6 + 0,1.18
=> m = 21,9 (g)
Hỗn hợp X gồm 0,7 mol C2H5OH và 0,8 mol một hợp chất hữu cơ A (RCOOH).Cho dd H2SO4 đặc vào X, đun nóng một thời gian thu đc hỗn hợp Y. Để trung hòa hết axit dư trong Y cần 200ml dd NaOH 2M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hòa thu đc 38,4g muối khan
a) tính hiệu suất phhanr ứng este hóa trên
b)tính khối lượng este có trong Y
a)
\(RCOOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons RCOOC_2H_5 + H_2O\)
n C2H5OH = 0,7 < n A = 0,8 nên hiệu suất tính theo số mol C2H5OH
$RCOOH + NaOH \to RCOONa + H_2O$
n RCOOH dư = n NaOH = 0,2.2 = 0,4(mol)
=> n C2H5OH pư = n RCOOH pư = 0,8 - 0,4 = 0,4(mol)
Suy ra : H = 0,4/0,7 .100% = 57,14%
b)
n RCOOC2H5 = n C2H5OH pư = 0,4(mol)
Vậy muối khan gồm có :
n RCOONa = n RCOOH dư = 0,4(mol)
=> M RCOONa = R + 67 = 38,4/0,4 = 96
=> R = 29(-C2H5)
Vậy este là C2H5COOC2H5( 0,4 mol)
m este = 0,4.102 = 40,8(gam)
Hỗn hợp X gồm 1 triglixerit Y và 2 axit béo.Cho m gam X pư vừa đủ vs 250ml dd Naoh 1M , đun nóng thu đc 74,12g hỗn hợp muối gồm natri panmitat và natri stearat. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,525 mol O2 thu đc CO2 và H2O. Biết các pư xảy ra hoàn toàn . Số nguyên tử C có trong Y là?
Coi X gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : a(mol)$
$HCOOH : b(mol)$
$CH_2 : c(mol)$
Ta có :
$n_{NaOH} = 3a + b = 0,25(1)$
$m_{muối} = 68.(3a + b) + 14c = 74,12(2)$
Bảo toàn electron :
$20a + 2b + 6c = 6,525.4(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,08 ; b = 0,01; c = 4,08(mol)$
Suy ra X gồm :
$(C_{15}H_{31}COO)(C_{17H_{35}COO)_2C_3H_5 : 0,08(mol)$
$C_{17}H_{35}COOH : 0,005(mol)$
$C_{15}H_{31}COOH : 0,005(mol)$
Suy ra :
Số C trong Y là : 16 + 18.2 + 3 = 55