Tính số nguyên tử C có trong 6g C
Bài 4: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt là 52. xđ tên ngto, KHHH.
Bài 5: Tính số nguyên tử có trong 6g nhôm, 8g đồng, 3g oxi.
Bài 4 giống những bài trước anh làm nhé.
Bài 5:
1. Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{6}{27}=\dfrac{2}{9}\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử của 6 gam Al là: \(\dfrac{2}{9}.6.10^{23}=1,\left(3\right).10^{23}\)
2. Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\)
=> Số nghuyên tử của 8 gam Cu là: \(0,125.6.10^{23}=7,5.10^{22}\)
3. Ta có: \(n_O=\dfrac{3}{16}=0,1875\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử của 3 gam O là: \(0,1875.6.10^{23}=1,125.10^{23}\)
Bài 4 có thể sai đề, bài 5 tìm mol để tìm số nguyên tử nhé
Em chưa hk mol ak, em giở sách lớp 8 trang 66 sẽ bt nhé
Có 1 hỗn hợp gồm 6g Cacbon, 12g Magie, 4g CuSO4
a, Tính số mol của hỗn hợp
b, Tính số nguyên tử có trong hỗn hợp này
a)nCacbon=6/12=0,5(mol)
nMagie=12/24=0,5(mol)
nCuSO4=4/160=0,025(mol)
b)6(g)Cacbon có3*1023 ntử Cacbon
12(g) Magie có72*1023ntử Magie
4(g)CuSO4có 0,15 ptử CuSO4
xin loi mk lam lai nhe
a)nCacbon=6/12=0,5(mol)
nMagie=12/24=0,5(mol)
nCuSO4=4/160=0,025(mol)
b)6g Cacbon có 3*1023ntử C
12g Magie có 3*1023 ntử Mg
4g CuSO4 có 0,15*1023 ptử CuSO4
Gọi tên hỗn hợp là A thì
a) Ta có :
nC = m : M = 6 : 12 = 0,5 (mol)
nMg = m : M = 12 : 24 = 0,5 (mol)
nCuSO4 = 4 : 160 = 0,025 (mol)
=> nA = nC + nMg + nCuSO4 = 0,5 + 0,5 + 0,025 = 1,025 (mol)
b) Có số nguyên tử C là :
0,5 * 6 * 1023 = 3 * 1023 (nguyên tử)
còn lại tương tự
CÂU 1:
A)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 8 GAM OXI (ĐKTC)
B)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 8 GAM H2O(ĐKTC)
C)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 2,7 GAM NHÔN (ĐKTC)
GIÚP MÌNH VỚI HUHU
-Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1.9926.10-23g.Khối lượng gam của nguyên tử đồng là?
-Đốt cháy 6g C sinh ra 22g CO2.Khối lượng của oxi tham gia phản ứng là?
- 1 đvC = \(\dfrac{1}{12}.m_C=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
\(NTK_{Cu}=64dvC=>m_{Cu}=64.0,16605.10^{-23}=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\)
- Theo ĐLBTKL: mC + mO2 = mCO2
=> mO2 = 22 - 6 = 16 (g)
Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C; b) 0,002 mol phân tử I2; c) 2 mol phân tử H2O.
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 lần lượt là:
A)11,5g Na; 5g H; 6g C; 24g O
B) 11,5g Na; 0,5g H; 0,6g C; 24g O
C) 11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O
D) 11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O.
Câu 1 Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a) 0, 5 mol nguyên tử O.
b) 1, 55 mol nguyên tử C.
Câu 2. Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:
a) 16, 428.1022 nguyên tử K.
b) 2, 505.1024 phân tử SO2.
Câu 3 Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với dung dịch hydrochloric acid dư thu được muối Magnesium chloric (MgCl2) và 6,958 lít khí hydrogen ở 250C, 1 bar. Tính m?
Nhanh giúp mình và viết rõ 1 tí ạ
Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt là 40. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có điện tích hạt nhân là +13.
a. Xác định số proton, neutron và electron có trong nguyên tử A.
b. Tính khối lượng nguyên tử A
c. Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử A.
d. Nguyên tử A thuộc nguyên tố hóa học nào? chu kỳ mấy; nhóm mấy? Tại sao?
một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. tính số proton trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hoá học bào trong số các nguyên tố có số proton sau đây C:6,N:7,O:8,Na:11,Mg:12,Al:13,K:19.Biết trong nguyên tử X có 1< n/p < 1,5
Do tổng số hạt của nguyên tử X là 42
=> 2pX + nX = 42
Mà \(p_X< n_X< 1,5p_X\)
=> \(12< p_X< 14\)
=> pX = 13
=> X là Al