cho đồ thị hàm số y=ax+b
xác định giá trị a và b biết đồ thị hàm số đi qua điểm M(2;5) và N(1/3;0)
Câu 12. (2 điểm) Cho hàm số y = ax bình phương b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị của a vừa tìm được a) Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(3; 2)
Thay x=3 và y=2 vào y=ax2, ta được:
9a=2
hay a=2/9
Cho hàm số bậc nhất y = ax + 1 a) Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm b(-1;0,5). b) Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị của a tìm được trong câu trên
\(a,\Leftrightarrow1-a=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow a=\dfrac{1}{2}\)
Hệ số góc: \(\dfrac{1}{2}\)
\(b,a=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}x+1\)
cho hàm số y=ax(a≠0)
a)xác định hệ số a biét đồ thị hàm số đi qua điểm A(-1;3)
b)vẽ đồ thị hàm số với giá trị a tìm được ở câu a
a) Để đồ thị hàm số y=ax đi qua điểm A(-1;3) thì
Thay x=-1 và y=3 vào hàm số y=ax, ta được:
\(a\cdot\left(-1\right)=3\)
hay a=-3
Vậy: a=-3
Bài 9. a) Vẽ đồ thị của hàm số y = - 2x
b) Điểm sau điểm nào thuộc đồ thị hàm số: A (-2; 4); B(-1; -2)
Bài 10: Cho hàm số y = f(x) = ax (a # 0)
a)Tìm a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A( 1; -3)
b)Vẽ đồ thị ứng với giá trị a vừa tìm được
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS Ạ MK ĐG CẦN GẤP Ạ!!!
Bài 9:
b: Điểm A thuộc đồ thị vì \(y_A=4=-2\cdot\left(-2\right)=-2\cdot x_A\)
Bài 10:
a: Thay x=1 và y=-3 vào (d), ta được:
\(a\cdot1=-3\)
hay a=-3
Bài 1: Cho hàm số bậc nhất y=(m-1)x+m+3.(d)
a)Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số song song với đồ thị hàm số y = - 2x + 1 .
b) Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm (1;-4) .
c) Tìm điểm cố định mà đồ thị của hàm số luôn đi qua với mọi m
d) Tìm giá trị của m để đổ thị của hàm số tạo với trục tung và trục hoành một tamgiác có diện tích bằng 1(đvdt ).
2.Cho hàm số y = (m -1)x + m +3(1) a)Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;4)b) Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số (1) luôn đi qua.
\(a,\Leftrightarrow2m-2+m+3=4\Leftrightarrow m=1\\ b,\text{Gọi điểm cố định mà (1) luôn đi qua là }A\left(x_0;y_0\right)\\ \Leftrightarrow y_0=\left(m-1\right)x_0+m+3\\ \Leftrightarrow mx_0-x_0+m+3-y_0=0\\ \Leftrightarrow m\left(x_0+1\right)+\left(3-x_0-y_0\right)=0\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0+1=0\\3-x_0-y_0=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=-1\\y_0=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow A\left(-1;4\right)\)
Vậy (1) luôn đi qua A(-1;4)
cho đồ thị hàm số y=ax đi qua điểm M(1;3)
a) xác định hệ số a
b) biết điểm B có toạ độ x0, y0 thuộc đồ thị hàm số y=ax. tính giá trị biểu thức P= \(\frac{x0+1}{y0+3}\)
a) \(\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}\Rightarrow3=a.1\Rightarrow a=3}\)
b) B(xo,yo) thuộc y=3x=> yo=3.xo
\(p=\frac{x_o+1}{3x_o+3}=\frac{x_o+1}{3\left(x_o+1\right)}\)
\(\hept{\begin{cases}x_0=-1\Rightarrow P=kXD\\x_o\ne-1\Rightarrow P=\frac{1}{3}\end{cases}}\)
Cho hàm số bậc nhất y=ax+2
a)Xác định hệ số góc a,biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm M(1;3)
b)Vẽ đồ thị của hàm số
c)Tính góc tạo bởi đồ thị của hàm số và trục Ox
xác định đồ thị hàm số y=ax + b biết:
a, đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng y=3x+1 và đi qua điểm M(1;2)
b, đồ thị hàm số đi qua 2 điểm P( 2;1) và Q(-1;4)
b: Vì đồ thị hàm số đi qua hai điểm P(2;1) và Q(-1;4) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=1\\-a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a=-3\\b-a=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b=4+a=3\end{matrix}\right.\)
a: Vì đồ thị hàm số y=ax+b vuông góc với y=3x+1 nên 3a=-1
hay \(a=-\dfrac{1}{3}\)
Vậy: \(y=-\dfrac{1}{3}x+b\)
Thay x=1 và y=2 vào hàm số, ta được:
\(b-\dfrac{1}{3}=2\)
hay \(b=\dfrac{7}{3}\)