Cho mạch điện: R1=R2=R3=R4=R5=20 ôm, Um= 120V, Ra= 0.Tìm số chỉ ampe kế.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, R 1 = 12 Ω, R 2 = 4 Ω, R 3 = 21 Ω, R 4 = 18 Ω, R 5 = 6 Ω, R đ = 3 Ω, C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là
A. 8 μC và 5/6 A.
B. 8 μC và 0,8 A.
C. 6 μC và 5/6 A.
D. 6 μC và 0,8 A.
Đáp án A
Cấu trúc mạch điện :
Điện trở bóng đèn :
Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 12 Ω, R2 = 4 Ω, R4 = 18 Ω, R5 = 6 Ω, RĐ = 3 Ω, C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Dịch chuyển con chạy của biến trở R3 để điện tích trên tụ C bằng 0. Tìm R3.
A. 5 Ω.
B. 4 Ω.
C. 3 Ω.
D. 6 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 12 Ω, R2 = 4 Ω, R4 = 18 Ω, R5 = 6 Ω, RĐ = 3 Ω, C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Dịch chuyển con chạy của biến trở R3 để điện tích trên tụ C bằng 0. Tìm R3.
A. 5 Ω.
B. 4 Ω.
C. 3 Ω.
D. 6 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 = 12 Ω , R 2 = 4 Ω , R 4 = 18 Ω , R 5 = 6 Ω , R Đ = 3 Ω , C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Dịch chuyển con chạy của biến trở R 3 để điện tích trên tụ C bằng 0. Tìm R 3 .
A. 5 Ω.
B. 4 Ω.
C. 3 Ω.
D. 6 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch hiệu điện thế U=2V. Các điện trở có giá trị R0=0,5Ω; R1=1Ω; R2=2Ω; R3=6Ω; R4=0,5Ω; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất 2,5Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Tìm R5 để ampe kế chỉ giá trị lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
<svg height="400" width="580" xmlns="
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch hiệu điện thế U=2V. Các điện trở có giá trị R0=0,5Ω; R1=1Ω; R2=2Ω; R3=6Ω; R4=0,5Ω; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất 2,5Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Tìm R5 để ampe kế chỉ giá trị lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
<svg height="400" width="580" xmlns="
Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 = 12 Ω, R 3 = 4 Ω, R 4 = 18 Ω, R 5 = 6 Ω, R đ = 3 Ω, C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Dịch chuyển con chạy của biến trở R 3 để điện tích trên tụ C bằng 0 .Tìm R 3
A. 5 Ω.
B. 4 Ω.
C. 3 Ω.
D. 6 Ω.
Đáp án C
Ta xét 2 trường hợp :
U C = 0 chập E với D → R t đ
I C = 0 bỏ nhánh C → R t đ
Từ đó ta cho 2 R t đ bằng nhau thì ta sẽ tìm được → R = 3 Ω
Trong đó R1 = 5 . Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, từ đó suy ra điện trở R2.
b. Mắc thêm điện trở R3= 7 song song với R2. Tìm số chỉ của ampe kế khi đó.
cho r1 và r2 mắc nối tiếp.Trong đó R1 = 5 . Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, từ đó suy ra điện trở R2.
b. Mắc thêm điện trở R3= 7 song song với R2. Tìm số chỉ của ampe kế khi đó.
a) \(R_1+R_2=R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\Rightarrow R_2=7\Omega\)
b) \(R_1nt\)(R2//R3)
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=8,5\Omega\)
\(I_m=\dfrac{6}{8,5}=\dfrac{12}{17}\)\(\Rightarrow I_A=\dfrac{12}{17}\left(A\right)\)