đốt cháy 17,6 gam hợp chất hữu cơ X ta thu được 17,92 lít khí co2 và 14,4 gam h2o
a. lập công thức đơn giản của x
b. tìm công thức phân tử của x biết tỉ khối của x so với co2 bằng 2
Đốt cháy 18,4 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc)
và 14,4 gam H2O.
a. Lập công thức đơn giản nhất của (X)
b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 46.
a) nCO2=0,6(mol)=>nC=0,6(mol)
nH2O=0,8(mol) => nH=1,6(mol)
Giả sử X có 3 nguyên tố tạo thành: C,H và O
=>mX=mC+mH+mO= 0,6.12+1,6.1+mO
<=> 18,4=8,8+mO
=>mO= 9,6(g) -> nO=0,6(mol)
Gọi CTTQ X là: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z=nC:nH:nO= 0,6:1,6:0,6=3:8:3
=> CTĐG nhất X là: C3H8O3
b) M(X)=2.46=92(g/mol)
Mặt khác: M(X)= M(C3H8O3)a= 92a
92a=92
<=>a=1
=>CTPT X: C3H8O3
Đốt cháy 5,4 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 8.064 lít khí CO2 (đktc)
và 9.72 gam H2O.
a. Lập công thức đơn giản nhất của (X)
b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 15
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,064}{22,4}=0,36\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{9,72}{18}=1,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,36\cdot12+1,08\cdot1=5,4\left(g\right)=m_X\)
\(\Rightarrow\) Trong X không có Oxi
Xét tỉ lệ \(n_C:n_H=0,36:1,08=1:3\)
\(\Rightarrow\) Công thức đơn giản nhất của X là CH3
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là (CH3)n
Mặt khác: \(M_X=15\cdot2=30\) \(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là C2H6
Đốt cháy 3,0 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc)
và 1,8 gam H2O.
a. Lập công thức đơn giản nhất của (X)
b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 30.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{3-0.1\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.1=1:2:1\)
CT đơn giản nhất : CH2O
\(M_X=30\cdot2=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow30n=60\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(C_2H_4O_2\)
3/ Đốt cháy 21 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 26.88 lít khí CO2 (đktc) và 16.2 gam H2O. a. Lập công thức đơn giản nhất của (X) b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 35
\(n_{CO_2}=\dfrac{26.88}{22.4}=1.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16.2}{18}=0.9\left(mol\right)\)
\(m_O=21-1.2\cdot12-0.9\cdot2=4.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{4.8}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=1.2:1.8:0.3=4:6:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_4H_6O\)
\(M_X=2\cdot35=70\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow70n=70\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_4H_6O\)
đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X(chứa C , H , O)thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H20
a)Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X
b)Lập công thức đơn giản nhất của X
c)Tìm công thức phân tử của X.Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{6,75}{18}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{5,75-\left(0,25.12+0,75.1\right)}{16}=0,125\left(mol\right)\)
\(\%C=\dfrac{0,25.12}{5,75}.100=52,17\%\)
\(\%H=\dfrac{0,75.1}{5,75}.100=13,04\%\)
\(\%O=100-52,17-12,04=34,79\%\)
Đặt CTTQ X: CxHyOz
\(x:y:z=0,25:0,75:0,125=2:6:1\)
CTĐG X: \(\left(C_2H_6O\right)_n\)
\(M_X=23.2=46\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow46n=46\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
`->` CTPT X: C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 57.
nCO2= 0,3(mol) -> nC=0,3(mol)
nH2O =0,25(mol) -> nH=0,5(mol)
mC+mH=0,3.12+0,5.1=4,1(g) < 5,7(g)
=>mO=5,7-4,1=1,6(g) -> nO=0,1(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z= 0,3:0,5:1= 3:5:1
=> CT ĐG nhất X: C3H5O.
b) M(X)=57.2=114(g/mol)
Mà: M(X)=M(C3H5O)a= 57a
<=>114=57a
<=>a=2
=>CTPT X : C6H10O2
Đốt cháy 3 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 30. (Cho khối lượng nguyên tử: H = 1; C = 12; O = 16).
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3-0,1.12 -0,2.1}{16} = 0,1(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1$
Gọi CTPT là $(CH_2O)_n$
$M_X = (12 + 2 + 16)n = 30.2 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT là $C_2H_4O_2$
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu đc 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X.
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 2,069.
(Biết: H=1, O=16, C=12, N=14, Ca=40)
Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 54,54%, %H = 9,1%, còn lại là oxi.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,143.
(Biết: H=1, O=16, C=12, N=14, Ca=40)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{3-0,1.12-0,2.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1:2:1
=> CTDGN: CH2O
2) MX = 2,069.29 = 60(g/mol)
CTPT: (CH2O)n
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
Câu 2
1) Có: %mC : %mH : %mO = 54,54% : 9,1% : 36,36%
=> %nC : %nH : %nO = 4,545 : 9,1 : 2,2725 = 2:4:1
=> CTDGN: C2H4O
2) MX = 3,143.28 = 88(g/mol)
CTPT: (C2H4O)n
=> n = 2
=> CTPT: C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc)
và 2,7 gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 29.
(O = 16; C = 12; H = 1)
nCO2=0,15(mol) -> nC= 0,15(mol)
nH2O=0,15(mol) -> nH= 0,3(mol)
Giả sử X có 3 nguyên tố tạo thành: C,H và O.
mX=mC+mH+mO= 0,15.12+ 0,3.1+mO
<=> 2,9=2,1+mO
<=>mO=0,8(g) => nO=0,05(mol)
Gọi CTTQ : CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
x:y:z=nC:nH:nO= 0,15:0,3:0,05=3:6:1
=> CTĐGN X: C3H6O
b) M(X)=29.2=58(g/mol)
Ta có: M(X)= M(C3H6O)a= 58a
=> 58a=58
<=>a=1
=> CTPT X: C3H6O