Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dd NaOH vừa đủ thu đc glixerol và 45,6g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu đc 2,85mol CO2 và 2,6mol H2O. Mặt khác , a mol X tác dụng tối đa vs x mol Br2 trong dd. Giá trị của x ?
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dd NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 40,3.
B. 41,2.
C. 46,7.
D. 44,3.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 7,392 lít CO2 ( đkc) và 5,508 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,92 gam Br2 trong dung dung dịch. Giá trị của m là
A. 4,944.
B. 4,836.
C. 5,316.
D. 5,604.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol C O 2 và 1,275 mol H 2 O . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol B r 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15
B. 20,60
C. 23,35
D. 22,15
Chọn đáp án D
⇒ m R C O O N a = 1 , 375 . 12 + 1 , 275 . 2 + 0 , 025 . 6 . 16 + 0 , 025 . 3 . 40 - 0 , 025 . 92 = 22 , 15 g
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15.
B.20,60.
C. 23,35.
D.22,15.
Đáp án D
nH2O + nPi = nCO2 + nX → npi – a = 0,1
nPi – 3q = 0,05 → nPi = 0,125 và a = 0,025
mX = 12.1,375 + 2.1,275 + 6.16.0,025 = 21,45
mmuối = 21,45 + 3.0,025.40 – 0,025.92 = 22,15
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 23,35
B. 20,60
C. 20,15
D. 22,15
Chọn đáp án D
nCO2 – nH2O = nπ/X – nX ⇒ 1,375 – 1,275 = (3a + 0,05) – a.
⇒ a = 0,025 mol ⇒ mX = mC + mH + mO = 21,45 gam.
||⇒ BTKL: m = 21,45 + 0,025 × 3 × 40 – 0,025 × 92 = 22,15 gam
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 20,60.
C. 23,35.
D. 22,15.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 40,3.
B. 41,2.
C. 46,7.
D. 44.3.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,675 mol O2 thu đc H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác , cho m gam X tác dụng vừa đủ vs 0,3 mol NaOH trong dd , thu đc glixerol và dd chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearate . Giá trị a là?
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(trongX\right)}=2n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
0,6 + 7,675.2= 5,35.2 + nH2O
=> nH2O =0,25(mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 84,3(g)
Axit có k=1 và triglixerit Y có k=3
=> nCO2-nH2O = (k-1).nchatbeo
\(n_Y=\dfrac{5,35-5,25}{3-1}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3n_Y+n_{axit}\)
=> \(n_{axit}=0,3-0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
X+ NaOH
=> n C3H5(OH)3 = nY =0,05(mol)
n H2O = naxit =0,15(mol)
=> Bảo toàn khối lượng : \(m_X+m_{NaOH}=m_{C_3H_5\left(OH\right)_3}+m_{H_2O}+m_{muối}\)
=> m muối = 89(g)
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 97,6
B. 82,4
C. 88,6
D. 80,6
Chọn đáp án C
Ta có: nCO2 – nH2O = nπ – nX ⇒ 5,5 – nH2O = (3a + 0,2) – a.
⇒ nH2O = (5,3 – 2a) mol ||⇒ bảo toàn Oxi: 6a + 7,75 × 2 = 5,5 × 2 + (5,3 – 2a).
||⇒ a = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,3 mol; nglixerol = 0,1 mol.
BTKL: m = (5,5 × 44 + 5,1 × 18 – 7,75 × 32) + 0,3 × 40 – 0,1 × 92 = 88,6 gam