Cho hàm số y=(1-3m)x
a. Tìm m để đồ thị hàm số trên đi qua điểm M91;4)
b. Viết công thức và vẽ đồ thị hàm số trên.
Cho hàm số y = (m -3)x + 3m + 7 (d) (m ≠3). Tìm m để:
1) Hàm số đồng biến?
2) Hàm số trên đi qua gốc tọa độ
3) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -2
4) Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm của hoành độ bằng 1
5) Đồ thị hàm số đi qua điểm A (-1; -2)
6) Đồ thị của hàm số đã cho với đồ thị của các hàm số y= -x + 5 và y = 2x-1 đồng quy
7) Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d) lớn nhất
1: Để hàm số đồng biến thì m-3>0
hay m>3
2: Thay x=0 và y=0 vào (d), ta được:
3m+7=0
hay \(m=-\dfrac{7}{3}\)
Cho hàm số y=(-m-18)x+3m+1 (1)
a, Tìm m để hàm số đồng biến trên R.
b, Tìm m biết đồ thị hàm số ( 1 ) song song với đường thẳng y= -19x-5 .
c, Tìm m để đồ thị hàm số đi qua A(-1;2) .
a. Để hs (1) đồng biến trên R :
\(\Leftrightarrow-m-18>0\)
\(\Leftrightarrow-m>18\)
\(\Leftrightarrow m< -18\)
Vậy \(m< -18\) thì hs (1) đồng biến trên R
b. Do ĐTHS (1) // đ.t \(y=-19x-5\) nên :
\(\left\{{}\begin{matrix}-m-18=-19\\3m+1\ne-5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=1\\m\ne-2\end{matrix}\right.\)
c. Vì ĐTHS (1) đi qua điểm \(A\left(-1;2\right)\) nên ta có : x = -1 và y = 2
Thay x = -1 và y = 2 vào (1) ta được :
\(2=\left(-m-18\right).\left(-1\right)+3m+1\)
\(\Leftrightarrow2=m+18+3m+1\)
\(\Leftrightarrow-17=4m\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{-17}{4}\)
a. hàm số (1) đồng biến trên R khi -m-18 > 0 <=> m < -18 . Vậy m < -18 thì hàm số (1) đồng biến. b. đồ thị hàm số (1) song song với đường thẳng y= -19x-5 <=> -m-18=-19 và 3m+1 khác -5 <=> m= 1 và m khác 4/3 . Vậy m=1 và m khác 4/3 thì đồ thị hàm số ( 1 ) song song với đường thẳng y= -19x-5 . c. đồ thị hàm số y=(-m-18)x+3m+1 đi qua A(-1;2) => x=-1 ; y=2 => 2=(-m-18)*(-1)+3m+1 <=> 2= m+18+3m+1 <=> 4m=17 <=> m=17/4 . Vậy m=17/4 thì đồ thị hàm số y=(-m-18)x+3m+1 đi qua A(-1;2)
Cho hàm số y = -6x+m-1 (1) và y = (m-1)x+(3m-11) (2)
a, Hàm số (1) là hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R ?
Xác định hàm số (1) biết rằng đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A(-1;6)
b, Tìm m để đồ thị hàm số (1) cắt đồ thị hàm số (2) tại một điểm nằm tên trục tung , tìm tọa độ giao điểm đó .
a, Vì \(-6< 0\)nên hàm số (1) là hàm nghịch biến
Vì \(A\left(-1;6\right)\in\left(1\right)\)
\(\Rightarrow6=\left(-6\right).\left(-1\right)+m-1\)
\(\Leftrightarrow6=6+m-1\)
\(\Leftrightarrow m=1\)
b, Đths (1) cắt đths 2 tại 1 điểm trên trục tung nên
\(\hept{\begin{cases}m-1\ne3m-11\\x=0\\-6x+m-1=\left(m-1\right)x+3m-11\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m-1\ne3m-11\\m-1=3m-11\end{cases}}\)ko tìm đc m
Cho hàm số y=(2m-3)x
a) Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đi qua điểm A(- 1; 5)?
b) Tìm m để điểm B( -5;0) thuộc đồ thị hàm số.
a. Đồ thị hàm số qua A khi:
\(-1.\left(2m-3\right)=5\)
\(\Leftrightarrow3-2m=5\)
\(\Leftrightarrow m=-1\)
b. B thuộc đồ thị hàm số khi:
\(-5\left(2m-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2m-3=0\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{3}{2}\)
a) Thay x=-1 và y=5 vào (d), ta được:
\(\left(2m-3\right)\cdot\left(-1\right)=5\)
\(\Leftrightarrow2m-3=-5\)
\(\Leftrightarrow2m=-2\)
hay m=-1
b) Thay x=-5 và y=0 vào (d), ta được:
\(\left(2m-3\right)\cdot\left(-5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2m-3=0\)
hay \(m=\dfrac{3}{2}\)
Cho hàm số y=(-m-18)x+3m+1 (1)
a, Tìm m để hàm số đồng biến trên R.
b, Tìm m biết đồ thị hàm số ( 1 ) song song với đường thẳng y= -19x-5 .
c, Tìm m để đồ thị hàm số đi qua A(-1;2) .
a, -m-18>0 ⇔ m<-18
b, -m-18=-19 và 3m+1-5 ⇔ m=1
c, 2=(-m-18)(-1)+3m+1 ⇔ m=-17/4
Cho hàm số y = m x – 3 m + 2. Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A (2; −3)
A. m = 3
B. m = 4
C. m = 5
D. m = 6
Thay x = 2 ; y = − 3 v à o y = m x – 3 m + 2 ta được
m . 2 – 3 m + 2 = − 3 ⇔ − m = − 5 ⇔ m = 5
Đáp án cần chọn là: C
Cho hàm số: y = 2x + m -1 a) Tìm m để đồ thị của hàm số đi qua điểm A (2;2) Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị của m vừa tìm được b) Tìm m để đồ thị của hàm số y = 2x + m – 1 cắt đồ thị của hàm số y = x + 1 tại điểm nằm trên trục hoành.
Cho hàm số y = ( 2 – 3 m ) x – 6 . Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A (−3; 6)
A. m = 3
B. m = 4
C. m = 9
D. m = 2
Thay x = − 3 ; y = 6 v à o y = ( 2 – 3 m ) x – 6 t a đ ư ợ c 6 = ( 2 – 3 m ) . ( − 3 ) – 6
9 m = 18 ⇔ m = 2
Đáp án cần chọn là: D
Cho hàm số: y=(\(m^2\)-9)x + 8m [ m là tham số ]
a) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua A ( 0 ; 8 )
b) Tìm Điều Kiện để hàm số trên nghịch biến
c) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm B nằm trên trục hoành có hoành độ = 1
\(y=\left(m^2-9\right)x+8m\left(1\right)\)
\(a,A\left(0;8\right)\in y=\left(m^2-9\right)x+8m\)
\(\Rightarrow x=0;y=8\)
Thay \(x=0;y=8\) vào \(\left(1\right)\), ta được : \(8=\left(m^2-9\right).0+8m\Rightarrow8m=8\Rightarrow m=1\)
\(b,\) Hàm số trên nghịch biến \(\Leftrightarrow a< 0\Leftrightarrow m^2-9< 0\Leftrightarrow\left(m-3\right)\left(m+3\right)< 0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m-3< 0\\m+3>0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m-3>0\\m+3< 0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m< 3\\m>-3\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m>3\\m< -3\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(c,\) Hàm số trên qua \(B\left(x_B;y_B\right)\) có hoành độ = 1 \(\Rightarrow x_B=1,y_B=0\)
\(\Rightarrow0=\left(m^2-9\right).1+8.1\Rightarrow m^2-9+8=0\Rightarrow m^2=1\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-1\\m=1\end{matrix}\right.\)
Mình xin phép sửa lại câu b của bạn Thư một chút nha:
b: Để hàm số nghịch biến thì m^2-9<0
=>(m-3)(m+3)<0
=>-3<m<3