tìm các cặp số nguyên (a,b) để a/4 - 1/b = 3/4
tìm các cặp số nguyên a,b để a/4 - b/5 = 3/4
b1: a/4-1/b=3/4
tìm các cặp số nguyên (x,y) để A là số nguyên
A=(x+y)-6.(x+y)+1
\(\frac{a}{4}-\frac{1}{b}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{b}=\frac{3}{4}-\frac{a}{4}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{b}=\frac{3-a}{4}\)
Áp dụng công thức tích chung tỷ = tích ngoại tỷ
=> b.(3 - a) = 1 . 4
=> 3.b - ab = 4
=> 3.b = 4 - a.b
Tìm các cặp số nguyên dương a,b để \(a^4+4b^4\) là số nguyên tố.
Đặt \(M=a^4+4b^4\)
Ta có : \(M=a^4+4b^4=\left(a^4+2.a^2.2b^2+4b^4\right)-4a^2b^2=\left(a^2+2b^2\right)^2-\left(2ab\right)^2\)
\(=\left(a^2-2ab+2b^2\right)\left(a^2+2ab+2b^2\right)\)
Vì M là số nguyên tố nên chỉ có các trường hợp :
1. \(\hept{\begin{cases}a^2-2ab+2b^2=1\\a^2+2ab+b^2=a^4+4b^4\end{cases}}\)
2. \(\hept{\begin{cases}a^2-2ab+2b^2=a^4+4b^4\\a^2+2ab+2b^2=1\end{cases}}\)
Bạn hãy giải từng trường hợp.
Mình sẽ làm mẫu cho bạn nhé :)
1. \(\hept{\begin{cases}a^2-2ab+2b^2=1\\a^2+2ab+2b^2=a^4+4b^4\end{cases}}\)
Cộng hai pt trên theo vế : \(2a^2+4b^2=a^4+4b^4+1\)
Đặt \(x=a^2,y=b^2\) (\(x,y\ge0\))
Thì pt trên trở thành \(2x+4y=x^2+4y^2+1\Leftrightarrow\left(x^2-2x+1\right)+\left(4y^2-4y+1\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+\left(2y-1\right)^2=1\)
Vì x,y nguyên nên một trong hai giá trị \(\left(x-1\right)^2\) và \(\left(2y-1\right)^2\) bằng 0 hoặc 1 (cái này bằng 0 thì cái kia bằng 1)
Từ đó suy ra các giá trị x,y
1) Tìm các số a,b thỏa mãn trong các điều kiện sau:
a + b = | b | - | a |
2) Có bao nhiêu cặp số nguyên (x,y) thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
| x | + | y | = 20
| x | + | y | < 20
(Các cặp số (3 ; 4) và (4 ; 3) là hai cặp số khác nhau).
Bài 1: tìm tất cả các số nguyên n để B= \(\dfrac{5}{n-3}\)là một số nguyên
Bài 2: So sánh các cặp phân số sau đây?
\(a,\dfrac{3}{-5}\)và \(\dfrac{-9}{15}\) \(b,\) \(\dfrac{4}{7}\)và \(\dfrac{-16}{28}\)
Bài 3: Rút gọn các phân số sau:
\(a,\dfrac{-72}{90}\) \(b,\dfrac{25.11}{22.35}\) \(c,\dfrac{6.9-2.17}{63.3-119}\)
1: B là số nguyên
=>n-3 thuộc {1;-1;5;-5}
=>n thuộc {4;2;8;-2}
3:
a: -72/90=-4/5
b: 25*11/22*35
\(=\dfrac{25}{35}\cdot\dfrac{11}{22}=\dfrac{5}{7}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{14}\)
c: \(\dfrac{6\cdot9-2\cdot17}{63\cdot3-119}=\dfrac{54-34}{189-119}=\dfrac{20}{70}=\dfrac{2}{7}\)
Tìm các cặp số nguyên (a;b) biết:
a) (2b+1):10= 1:a
b) (a:4)-(1:2)=3:b
Giúp mình gấp với
a, \(\frac{2b+1}{10}=\frac{1}{a}\)
\(\Leftrightarrow\left(2b+1\right)a=10\)
\(\Leftrightarrow2ab+a=10\)
\(\Leftrightarrow2ab=10-a\)
\(\Rightarrow\begin{cases}a=2\\b=2\end{cases}\)
b, \(\frac{a}{4}-\frac{1}{2}=\frac{3}{b}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a-2}{4}=\frac{3}{b}\)
\(\Leftrightarrow\left(a-2\right)b=12\)
\(\Rightarrow a-2=12b\)
Bạn thế a vô rồi tính b chẳng hạn : \(\begin{cases}a=14\\b=1\end{cases}\)
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên(a,b) sao cho :
|a|+|b| nhỏ hơn hoặc bằng 4
2 Tìm tất cả các cặp số nguyên(a,b) sao cho:
|a-3|+|b-2|=2
3 tìm a,b \(\in\)Z sao cho:
a+b= a2 + b2
giúp mình nha
1, Tìm số tự nhiên n lớn nhất để n3 + 100 chia hết cho n + 10
2, Tìm các số tự nhiên p để tổng tất cả các ước số tự nhiên của p4 là 1 số chính phương
3, CM: a3 + b3 + c3 \(⋮\)9 thì abc\(⋮\)3
4, Tìm n để A là số chính phương: A = ( n + 3 )( 4n2 + 14n + 7 )
5, Tìm các cặp ( x,y ) thỏa mãn: 5x2 + 12xy + 8y2 - 4x - 4y = 33
6, Tìm a,b ( nguyên dương ) để \(\frac{a^2+b}{b^2-a},\frac{b^2 +a}{a^2-b}\)là số nguyên
\(n^3+100=n^2.\left(n+10\right)-10n^2+100\)
\(=n^2.\left(n+10\right)-10n.\left(n+10\right)+100n+100\)
\(=n^2.\left(n+10\right)-10n.\left(n+10\right)+100.\left(n+10\right)-900\)
\(=\left(n+10\right).\left(n^2-10n+100\right)-900\)
Để n3+100 chia hết cho n+10 => -900 chia hết cho n+10 => n+10 thuộc Ư(900)
Vì n lớn nhất => n+10 lớn nhất => n+10=900 => n=890
Vậy n=890
Xét a là một số tự nhiên bất kỳ. Dễ thấy, nếu a chia hết cho 3 => a3 chia hết cho 9 (1)
Xét: \(a\equiv1\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv1\left(mod9\right)\)(2)
\(a\equiv2\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv8\left(mod9\right)\)(3)
\(a\equiv4\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv64\equiv1\left(mod9\right)\)(4)
\(a\equiv5\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv125\equiv8\left(mod9\right)\)(5)
\(a\equiv7\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv343\equiv1\left(mod9\right)\)(6)
\(a\equiv8\left(mod9\right)\Rightarrow a^3\equiv512\equiv8\left(mod9\right)\)(7)
Từ (1),(2),(3),(4),(5),(6),(7) => lập phương của 1 số nguyên bất kỳ khi chia cho 9 có số dư là 0,1,8
Dễ thấy: để a3+b3+c3 chia hết cho 9 => 1 trong 3 số a,b,c hoặc cả 3 số a,b,c phải chia hết cho 3 =>
=> abc chia hết cho 3. Vậy a3+b3+c3 chia hết cho 9 thì abc chia hết cho 3