Cho hợp chất hữu cơ X có công thức C2H4O2. Đun nóng 9 gam X với lượng vừa đủ dd KOH. Sau pư thu đc dd Y chỉ chứa m gam muối tan , giá trị của m?
Cho 1.82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ vs dd NaOH , đun nóng thu đc khí Y và dd Z . Cô cạn Z thu đc 1.64 gam muối khan.Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
TH: X la amino axit H2NC2H4COOH
=>nMuoi=0,02
=>mH2NC2H4COONa=2,22 gam. Loai
TH:muoi huu co co dang RCOONH3R'
RCOONH3R'+NaOH=RCOONa+H2NR'+H2O
=>R+67=1,64/0,02=82
=>R=15=>CH3
=>R'=CH3
=>CTCT: CH3COONH3CH3
Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 23,6.
B. 20,4.
C. 24,0.
D. 22,2
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm −OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O => mol
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH
Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 23,6
B. 20,4
C. 24,0
D. 22,2
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
→ B T N T N a n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 3 m o l
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH = 88g
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng = 91 , 6 - 88 18 = 0 , 2 mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm -OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O
=> n O X = 0 , 3 mol
=> Trong X: n C : n H : n O = 7 : 8 : 3
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH.
⇒ m = m H C O O N a + m N a O C 6 H 4 O N a = 22 , 2 g
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N . Cho 3,64 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được chứa m gam muối và 1,66 gam hai chất hữu cơ cùng bậc (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Giá trị của m là
A. 3,00
B. 3,14.
C. 2,86.
D. 4,52
Hỗn hợp X chứa các triglixerit và các axit béo tự do . Cho m gam X tác dụng vừa đủ vs 250ml dd NaOH 1M đun nóng sau pư thu đc 69,78g muối của các axit béo no. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 135,744 lít khí O2 ( đktc). Giá trị của m? ( Dùng pp đồng đẳng hoá để giải)
\(n_{NaOH}=1.0,25=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có : Chất béo = \(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Axit-3H_2O\)
Quy đổi hỗn hợp X thành : \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH:0,25\left(mol\right)\\CH_2:a\left(mol\right)\\C_3H_5\left(OH\right)_3:b\left(mol\right)\\H_2O:-3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=m_{HCOONa}+m_{CH_2}=0,25.68+14a=69,78\)
=> a=3,77 (g)
2HCOOH + O2 → 2CO2 + 2H2O
2CH2 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
2C3H5(OH)3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O
Từ PT => \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,25+\dfrac{3}{2}.3,77+\dfrac{7}{2}.b=\dfrac{135,744}{22,4}=6,06\)
=> b =0,08
=> \(m_X=0,25.46+3,77.14+0,08.92-3.0,08.18=67,32\left(g\right)\)
Hỗn hợp T gồm hai chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 3 H 10 O 4 N 2 . Cho 5,52 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng), thu được chứa m gam muối của hai axit cacboxylic hai chức và 1,64 gam hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm. Giá trị của m là
A. 5,64
B. 6,92.
C. 5,94
D. 6,20
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m:
A. 3,12
B. 2,76
C. 3,36
D. 2,97
Đáp án B
=> khí là amin và X là muối vô cơ của amin
X gồm : NH4OCOH3NC2H5 : x mol và C2H5NH3NO3 : y mol
=> khí gồm : NH3 (x mol) và C2H5NH2 (x + y) mol
=> mX = 124x + 108y = 3,40 và nkhí = 2x + y = 0,04
=> x = 0,01 ; y = 0,02 mol
Muối gồm : Na2CO3 : 0,01 mol và NaNO3 : 0,02 mol
=> m = 2,76g
=>B
Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3 H 12 O 3 N 2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 1M thu được một chất hữu cơ cơ ở thể khí có thể tích là V lít ở đktc và dd Z chỉ chứa các chất vô cơ, cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 2,24 lít và 9,3 gam.
B. 3,36 lít và 9,3 gam
C. 2,24 lít và 8,4 gam.
D. 2,24 lít và 5,3 gam.