Dãy tăng dần các số tự nhiên U gồm : 7 ; 11 ; 15 ; ... ; 195
Số phần tử của dãy U là :
A. 48
B. 49
C. 47
D. 50
Dãy tăng dần các số tự nhiên G gồm: 7; 11; 15; ... ; 203.
Số phần tử của dãy G là
Số phần tử của dãy G là:
(203 - 7): 4 +1 = 50
Đ/S : 50
Ta thấy: 11-7=4; 15-11=4;...;203-199=4
Khoảng cách giữa các phần tử của dãy là 4.
Dãy số G có số phần tử là:
\(\left(203-7\right):4+1=50\)(phần tử)
Vậy dãy G có 50 phần tử.
a) Xét dãy số gồm tất cả các số tự nhiên chia cho 5 dư 1 theo thứ tự tăng dần. Xác định số hạng tổng quát của dãy số.
b) Viết dãy số hữu hạn gồm năm số hạng đầu của dãy số trong câu a. Xác định số hạng đầu và số hạng cuối của dãy số hữu hạn này.
a) Ta có số hạng tổng quát của dãy số \({u_n} = 5n + 1\;\left( {n\; \in {N^*}} \right)\).
b) Các số hạng của dãy số là: 6; 11; 16; 21; 26.
Số hạng đầu của dãy số là: 6 và số hạng cuối của dãy số là 26.
Tập hợp T gồm các số tự nhiên lẻ từ 3 đến 81. Sắp xếp các phần tử của tập T theo thứ tự tăng dần thì phần tử thứ 11 của dãy là
Phần tử thứ 11 của dãy là: 23
Tìm trung bình cộng của dãy số gồm 11 số tự nhiên liên tiếp tăng dần, số cuối cùng là 66
Số thứ nhất là 66-10=56
u1=56
q=1
Tổng là 11*(2*56+10*1)/2=671
=>Trung bình cộng là 671/11=61
(66+65+64+63+62+61+60+59+58+57+56) : 11 = 61
Viết chương trình nhập một dãy số gồm n số tự nhiên (n nhập từ bàn phím), sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần và in ra màn hình :
a) Dãy đã sắp
b) Các khoảng cách của hai số liền kề (hiệu của hai số đó )
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int A[1000],n,i;
int main()
{
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];
sort(A+1,A+n+1);
for (int i=1; i<=n; i++)
cout<<A[i]<<" ";
cout<<endl;
for (int i=2; i<=n; i++)
cout<<A[i]-A[i-1]<<endl;
return 0;
}
trung bình cộng của dãy số gồm 15 số tự nhiên liên tiếp tăng dần số đầu tiên là 100.Trả lời
Trung bìng cộng của 15 số đó là 107 nha
Cho số nguyên dương N. Ta tạo ra dãy số bằng cách viết các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng N theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải, sau đó viết các số chẵn còn lại cũng theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải. Ta thu được một dãy số gồm các số lẻ ở đầu dãy và các số chẵn ở cuối dãy.Tìm số hạng thứ k của dãy số. (lập trình pascal);
Cho số nguyên dương N. Ta tạo ra dãy số bằng cách viết các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng N theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải, sau đó viết các số chẵn còn lại cũng theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải. Ta thu được một dãy số gồm các số lẻ ở đầu dãy và các số chẵn ở cuối dãy.
Ví dụ: Nếu N = 5 thì ta được dãy số là 1, 3, 5, 2, 4.
Nếu N = 8 thì ta được dãy số là 1, 3, 5, 7, 2, 4, 6, 8.
(lap trinh pascal)
uses crt;
var i,n:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do
if i mod 2=1 then write(i:4);
for i:=1 to n do
if i mod 2=0 then write(i:4);
readln;
end.
nhập dãy gồm n số
a. Tìm số lẻ nhỏ nhất có trong dãy, không có thì xuất ' khong co'
b. Tìm số chẵn lớn hơn 7 có trong dãy.
c. In dãy số đó theo thứ tự số lẻ giảm dần, rồi đến số chẵn tăng dần.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int A[100],B[100],C[100],kt,n,nn,dem1=0, dem2=0;
int main()
{
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++)
cin>>A[i];
kt=0;
nn=INT_MAX;
for (int i=1; i<=n; i++)
if (A[i]%2!=0)
{
kt=1;
if (nn>=A[i]) nn=A[i];
}
if (kt==0) cout<<"khong co";
else cout<<nn;
cout<<endl;
for (int i=1; i<=n; i++)
if (A[i]%2==0 && A[i]>7)
cout<<A[i]<<" ";
cout<<endl;
for (int i=1; i<=n; i++)
if (A[i]%2!=0)
{
dem1++;
B[dem1]=A[i];
}
for (int i=1; i<=n; i++)
if (A[i]%2==0)
{
dem2++;
C[dem2]=A[i];
}
sort(B,B+dem1+1);
sort(C,C+dem2+1);
for (int i=dem1; i>=1; i--)
cout<<B[i]<<" ";
for (int i=1; i<=dem2; i++)
cout<<C[i]<<" ";
}