giải rồi minh họa bằng đồ thị phương trình sau:
/x-1/-2/x-2/+3/x-3/=4
Giải phương trình bằng đồ thị : Cho phương trình 2 x 2 + x – 3 = 0.
Vẽ các đồ thị của hai hàm số y = 2 x 2 , y = -x + 3 trong cùng một mặt phẳng tọa độ.
*Vẽ đồ thị hàm số y = 2 x 2
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y = 2 x 2 | 8 | 2 | 0 | 2 | 8 |
*Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 3
Cho x = 0 thì y = 3 ⇒ (0; 3)
Cho y = 0 thì x = 3 ⇒ (3; 0)
a) Cho đồ thị hàm số (p) \(y=\dfrac{-x^2}{4}\)
và (d) \(y=\dfrac{-x}{2}-2\)
Giải bất phương trình sau bằng đồ thị hàm số trên
\(x^2-2x-8< 0\)
1) vẽ đồ thị của hai phương trình sau trên cùng một hệ trục rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị: x + 2 y = 1 và -2 x + 4 y = -10
Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+4y=2\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}8y=-8\\x+2y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=1-2y=1-2\cdot\left(-1\right)=3\end{matrix}\right.\)
1) vẽ đồ thị của hai phương trình sau trên cùng một hệ trục rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị: x + 2 y = 1 và -2 x + 4 y = -10
Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+4y=2\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}8y=-8\\x+2y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=1-2y=1-2\cdot\left(-1\right)=3\end{matrix}\right.\)
1) vẽ đồ thị của hai phương trình sau trên cùng một hệ trục rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị: x + 2 y = 1 và -2 x + 4 y = -10
Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+4y=2\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\8y=-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1-2y=3\\y=-1\end{matrix}\right.\)
Bài 1.Cho hàm số
1.Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị
2.Biện luận số nghiệm của phương trình -x^2 - 2x= 3m bằng cách sử dụng đồ thị (P)
3.Tìm m để phương trình |-x^2-2x+1| có 4 nghiệm phân biệt bằng cách sử dụng đồ thị.
Giải phương trình bằng đồ thị : Cho phương trình 2 x 2 + x – 3 = 0.
Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của hai đồ thị. Hãy giải thích vì sao các hoành độ này đều là nghiệm của phương trình đã cho.
Ta có: I(-1,5; 4,5), J(1; 2)
*x = -1,5 là nghiệm của phương trình 2 x 2 + x – 3 = 0 vì:
2 - 1 , 5 2 + (-1,5) – 3 = 4,5 – 4,5 = 0
*x = 1 là nghiệm của phương trình 2 x 2 + x – 3 = 0 vì:
2. 1 2 + 1 – 3 = 3 – 3 = 0
Giải phương trình bằng đồ thị : Cho phương trình 2 x 2 + x – 3 = 0.
Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu b.
Ta có: ∆ = b 2 – 4ac = 1 2 – 4.2.(-3) = 1 + 24 = 25 > 0
∆ = 25 = 5
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
Chọn các chất X1, X2 ..., X11 thích hợp với sơ đồ phản ứng sau đây và viết phương trình hóa học minh họa (ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có):
(1) X₁ + 0₂ → X2 + X3 ->
(4) Xs+X9X10
(2) X3 + X4 X₁ + Xs
(5) X₂ +0₂-X₂ + X₁
(3) X₁ + X6 →X7 + X8
(6) X10 X
Biết rằng : X, và X, là những hiđrocacbon thể khí ở điều kiện thưởng. Xz, Xio và Xi là dẫn xuất của hiđrocacbon. Các chất còn lại đều là chất vô cơ. Các chất Xi, Xô, Xz và Xọ có khối lượng mol thỏa mãn hai điều kiện sau Mỹ : Mx, = 2Mx -6; Mx, Mx6 =My +14.