Có 3 dung dịch: FeCl2 (A); Br2 (B) và NaOH (C). Có hiện tượng gì xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
- Cho (B) vào (C).
- Cho (A) vào (C) rồi để ngoài không khí.
- Cho (B) vào (A) rồi đổ tiếp (C) vào.
có dung dịch FeCl2 lẫn tạp chất CuCl2. Dùng chất nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2?
A. Mg
B. Cu
C. Dung dịch NaOH
D. Fe
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch HCl
(2) Fe + Cl2
(3) dung dịch FeCl2 + Cl2
(4) Fe3O4 + dung dịch HCl
(5) Fe(NO3)2 + HCl
(6) dung dịch FeCl2 + KI
Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. chỉ 2, 3
D. chỉ trừ 1
Đáp án B
Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
2Fe + 3Cl2dư → 2FeCl3 (2)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (3)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
9Fe(NO3)2 + 12HCl→ 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O (5)
FeCl2 + KI → không xảy ra phản ứng.
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch HCl
(2) Fe + Cl2
(3) dung dịch FeCl2 + Cl2
(4) Fe3O4 + dung dịch HCl
(5) Fe(NO3)2 + HCl
(6) dung dịch FeCl2 + KI
Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. Chỉ 2, 3
D. Chỉ trừ 1
Đáp án B
Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
2Fe + 3Cl2dư → 2FeCl3 (2)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (3)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
9Fe(NO3)2 + 12HCl→ 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O (5)
FeCl2 + KI → không xảy ra phản ứng.
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch HCl (2) Fe + Cl2 (3) dung dịch FeCl2 + Cl2
(4) Fe3O4 + dung dịch HCl (5) Fe(NO3)2 + HCl (6) dung dịch FeCl2 + KI
Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. chỉ 2, 3
D. chỉ trừ 1
Dung dịch F e C l 2 có lẫn tạp chất là C u C l 2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch F e C l 2 trên
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ag
Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B.
Các chất 1, 2, 3, 4.
2NaOH + H2S→ Na2S + H2O
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Bài 3: Trộn 500g dung dịch KOH 20% với dung dịch FeCl2 30%
a) Tính khối lượng dung dịch FeCl2 đã dùng
b) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau phản ứng
c) Nung kết tủa trên đến khối lượng ko đổi.Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi nung
d) Hòa tan 76,5g muối nitrat của kim loại hóa trị I vào dd muối FeCl2 trên.Xác định CTHH của muối
Câu 1: Hoàn thành phương trình phản ứng sau đây: K2O + ___ ---> KOH
Câu 2: Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%, tính số mol FeCl2 có trong dung dịch?
Câu 1
\(K_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2KOH\)
Câu 2
Khối lượng FeCl2 có trong phản ứng là:
\(m_{FeCl_2}=\dfrac{m_{ddFeCl_2}.C_{\%FeCl_2}}{100\%}=\dfrac{200.9,525\%}{100\%}=19,05\left(g\right)\)
Số mol FeCl2 có trong dung dịch là:
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{m_{FeCl_2}}{M_{FeCl_2}}=\dfrac{19,05}{127}=0,15\left(mol\right)\)
Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?
A. 2 dung dịch : NH4Cl, CuCl2
B. 3 dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2
C. 4 dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
D. cả 5 dung dịch.
Đáp án D
Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:
• Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai.
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
• Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2
MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2
• Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí ( tạo Fe(OH)3 )
FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2
Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
• Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.
AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
• Cho dung dịch NaOH vào dd CuCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa xanh lơ Cu(OH)2
CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu(OH)2
Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch
A. một lượng sắt dư
B. một lượng kẽm dư
C. một lượng HCl dư
D. một lượng HNO3 dư
Đáp án A
Dung dịch FeCl2 dễ bị không khí oxi hóa thành
muối Fe3+ . Để bảo quản FeCl2 người ta thêm 1
lương Fe vì: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Dùng HNO3 vì HNO3 oxi hóa luôn ion Fe2+ thành
Fe3+, dùng Zn sẽ tạo ra 1 lượng muối Zn2+, dùng
HCl sẽ không ngăn cản quá trình tạo Fe3+.